
.webp)
༄༅། །རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་
སོ་བདུན་མ་བཞུགས་སོ།།
37 Phép Hành Bồ Tát

Để tập đọc Bài Luận này, Người Nhà hãy vào đây!

༡༽ མཆོད་པར་བརྗོད་ཅིང་རྩོམ་པར་དམ་བཅའ་བ། 2 đoạn
Dòng bày tỏ lòng tôn kính và lời nguyện sáng tác
༢༽ བརྩམ་བྱ་བསྟན་བཅོས་ཀྱི་རང་བཞིན། 2 phần / 37 đoạn
Các mục đặc trưng của bài luận
༣༽ མཇུག་གི་དོན་བསྡུ་བ། 4 đoạn thơ và 1 đoạn kết ở cuối
Kết luận
༡/༣༽ མཆོད་པར་བརྗོད་ཅིང་རྩོམ་པར་དམ་བཅའ་བ། 2 đoạn
Dòng bày tỏ lòng tôn kính và lời nguyện sáng tác
༡༽ མཆོད་པར་བརྗོད་པ།
Dòng bày tỏ lòng tôn kính
༢༽ རྩོམ་པར་དམ་བཅའ་བ།
Lời nguyện sáng tác
༡/༢༽ མཆོད་པར་བརྗོད་པ།
Dòng bày tỏ lòng tôn kính
ན་མོ་ལོ་ཀེ་ཤྭ་ར་ཡེ།
གང་གིས་ཆོས་ཀུན་འགྲོ་འོང་མེད་གཟིགས་ཀྱང༌།།
འགྲོ་བའི་དོན་ལ་གཅིག་ཏུ་བརྩོན་མཛད་པའི།།
བླ་མ་མཆོག་དང་སྤྱན་རས་གཟིགས་མགོན་ལ།།
རྟག་ཏུ་སྒོ་གསུམ་གུས་པས་ཕྱག་འཚལ་ལོ།།
Kính lễ Bồ Tát Quán Thế Âm!
Đối với Đạo Sư Tối Cao, như là Đức Hộ Pháp Quán Thế Âm,
Vị mà nhất nhất hân hoan trong việc làm lợi lạc cho chúng sinh,
Dẫu đã nhìn thấy rằng tất cả là chẳng có đến chẳng có đi,
Luôn từ ba cửa, con quỳ xuống rồi khởi dậy với lòng sùng kính.
(ན་མོ་ལོ་ཀེ་ཤྭ་ར་ཡེ། trong tiếng Phạn)
ན་མོ་ tỏ lòng thành kính, | ལོ་ཀེ་ཤྭ་ར་ vị hộ trì thế gian, (འཇིག་རྟེན་མགོན་པོ་ / སྤྱན་རས་གཟིགས། Đức Hộ Pháp Quán Thế Âm), | ཡེ đối với, །)
གང་ Người, གིས་ bởi - ཆོས་ sự vật hiện tượng, ཀུན་ tất cả, + འགྲོ་ đi, འོང་ đến, + མེད་ không - གཟིགས་ thấy, ཀྱང་ mặc dù, །། >
འགྲོ་བ chúng sinh, འི་ của, དོན་ lợi lạc, ལ་ vì - གཅིག་ཏུ་ nhất nhất - བརྩོན་ dụng công, - མཛད་ làm [một cách thanh tịnh], པ người mà, །། <
བླ་མ་ vị Thầy Tâm Linh, མཆོག་ vĩ đại, tối thượng དང་ và/với, སྤྱན་རས་གཟིགས་ ‘Avalokiteshvara’, མགོན་ Hộ Pháp/dẫn đường, ལ tới, །། |
རྟག་ཏུ་ mãi mãi | སྒོ་ cửa, đường, གསུམ་ ba - གུས་པ kính trọng, ས་ với | ཕྱག་ làm sạch, འཚལ་ làm tươi, ལོ (giới từ hoàn thành), །།
༢/༢༽ རྩོམ་པར་དམ་བཅའ་བ།
Lời nguyện sáng tác
ཕན་བདེའི་འབྱུང་གནས་རྫོགས་པའི་སངས་རྒྱས་རྣམས།།
དམ་ཆོས་སྒྲུབ་ལས་བྱུང་སྟེ་དེ་ཡང་ནི།།
དེ་ཡི་ལག་ལེན་ཤེས་ལ་རགས་ལས་པས།།
རྒྱལ་སྲས་རྣམས་ཀྱི་ལག་ལེན་བཤད་པར་བྱ།།
Các Chư Phật toàn diện, nguồn gốc của niềm hạnh phúc lợi lạc
Đạt được từ việc thành tựu Đạo Chân Thật, mà điều ấy
Thực vậy, phụ thuộc vào việc thông hiểu phép thực hành Đạo,
Cho nên, những phép hành Bồ Tát đó, ta sẽ làm sáng tỏ.
ཕན་བདེ niềm hạnh phúc lợi lạc, འི་ của, liên quan tới, འབྱུང་གནས་ nguồn, - རྫོགས་པ toàn diện, trọn vẹn, འི་ của, < སངས་རྒྱས་ Chư Phật, རྣམས (số nhiều), །། - དམ་ཆོས་ Đạo chân thật, + བསྒྲུབས་ thành tựu, ལས་ từ, - བྱུང་ xảy ra, སྟེ་ và, > དེ་ đó/nó, ཡང་ cũng, ནི (nhấn mạnh), །། -
དེ་ཡི་ của đó/nó, của họ, ལག་ལེན་ phép hành, + ཤེས་ thông hiểu, ལ་ vào, - རག[ས]་ལས་ phụ thuộc, པས cho nên, །། |
རྒྱལ་སྲས་ Bồ Tát, རྣམས་ (dấu số nhiều), ཀྱི་ của, ལག་ལེན་ thực hành | བཤད་པར་བྱ Ta sẽ làm sáng tỏ, sẽ được làm sáng tỏ, །།
༢/༣༽ བརྩམ་བྱ་བསྟན་བཅོས་ཀྱི་རང་བཞིན། 2 phần / 37 đoạn
Các mục đặc trưng của bài luận
༡༽ སྔོན་འགྲོ་ཆོས་ལ་འཇུག་ཚུལ། 7 đoạn
Các thực hành dự bị, cách đi vào Đạo
༢༽ དངོས་གཞི་སྐྱེས་བུ་གསུམ་གྱི་ལམ་བསྟན་པ། 30 đoạn
Các thực hành chính, cách của ba nhóm khả năng
༡༽ སྔོན་འགྲོ་ཆོས་ལ་འཇུག་ཚུལ། 7 đoạn
Các thực hành dự bị, cách đi vào Đạo
༡༽ དལ་འབྱོར་དོན་ཡོད་པར་བྱ་བ།
Để làm cho cơ hội có ý nghĩa
༢༽ དུག་གསུམ་གྱི་འབྱུང་གནས་ཕ་ཡུལ་སྤོང་བ།
Từ bỏ chốn quê nhà, nguồn khởi của tam độc
༣༽ དབེན་པ་བསྟེན་པ།
Tìm đến sự cô quạnh
༤༽ མི་རྟག་པ་དྲན་པས་ཚེ་འདི་བློས་གཏོང་བ།
Để đời kiếp này biến khỏi tâm trí bằng việc nhớ sự vô thường
༥༽ འགལ་རྐྱེན་གྲོགས་ངན་སྤོང་བ།
Từ bỏ bạn xấu, những điều kiện bất thuận
༦༽མཐུན་རྐྱེན་བཤེས་གཉེན་བསྟེན་པ།
Tiếp cận bạn tâm linh, các điều kiện thuận lợi
༧༽ བསྟན་པའི་འཇུག་སྒོ་སྐྱབས་འགྲོ།
Tìm nơi nương tựa, lối vào Pháp
༥༽ འགལ་རྐྱེན་གྲོགས་ངན་སྤོང་བ།
Từ bỏ bạn xấu, những điều kiện bất thuận
Với kẻ mà nếu kết bạn, tam độc vừa tăng trưởng,
Cái để nghe, ngẫm và cái ta ngấm vừa giảm sút;
Nữa, hắn khiến ta thiếu tình yêu và lòng trắc ẩn;
Bỏ bè bạn xấu ác là phép thực hành Bồ Tát.
5.
གང་དང་འགྲོགས་ན་དུག་གསུམ་འཕེལ་འགྱུར་ཞིང༌།།
ཐོས་བསམ་སྒོམ་པའི་བྱ་བ་ཉམས་འགྱུར་ལ།།
བྱམས་དང་སྙིང་རྗེ་མེད་པར་སྒྱུར་བྱེད་པའི།།
གྲོགས་ངན་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
གང་ người mà, དང་ với, - འགྲོགས་ trở thành bạn, ན་ nếu, khi, > དུག་ độc, གསུམ་ ba, - འཕེལ་ tăng, འགྱུར་ trở nên, ཞིང༌ trong khi, và །། >
ཐོས་ việc nghe, བསམ་ việc ngẫm, སྒོམ་པ việc trưởng dưỡng, འི་ của, བྱ་བ་ hoạt động, - ཉམས་ giảm, འགྱུར་ trở nên, ལ thêm vào đó, bên cạnh đó, །། >
བྱམས་ tình yêu, དང་ và, སྙིང་རྗེ་ lòng xót thương/trắc ẩn, sự khoan dung + མེད་ without, not there, པར་ to be, - སྒྱུར་ transform, བྱེད་ cause, causing, པའི who is, (relative clause), །། <
གྲོགས་ friend, ངན་ bad, སྤོང་བ་ abandoning, | རྒྱལ་སྲས་ Bodhisattva, ལག་ལེན་ practice, | ཡིན is, །།
༢༽ དུག་གསུམ་གྱི་འབྱུང་གནས་ཕ་ཡུལ་སྤོང་བ།
Từ bỏ chốn quê nhà, nguồn khởi của tam độc
2.
གཉེན་གྱི་ཕྱོགས་ལ་འདོད་ཆགས་ཆུ་ལྟར་གཡོ།།
དགྲ་ཡི་ཕྱོགས་ལ་ཞེ་སྡང་མེ་ལྟར་འབར།།
བླང་དོར་བརྗེད་པའི་གཏི་མུག་མུན་ནག་ཅན།།
ཕ་ཡུལ་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Như sông, bám chấp chảy đổ về hướng bè bạn;
Như lửa, thù ghét bừng bừng về hướng kẻ địch;
Như bóng tối, vô minh quên mất đi lựa chọn;
Từ bỏ quê cha là phép thực hành Bồ Tát.
གཉེན་ bạn གྱི་ của, liên quan đến, ཕྱོགས་ phía, hướng, ལ་ về, - འདོད་ཆགས་ sự bám chấp, ~ ཆུ་ nước, sông, ལྟར་ như là, - གཡོ di chuyển, །། >
དགྲ་ kẻ thù, ཡི་ của, liên quan đến, ཕྱོགས་ phía, hướng, ལ་ về, - ཞེ་སྡང་ thù hận, ~ མེ་ lửa, ལྟར་ như là, - འབར cháy, །། >
བླང་ cái để nhận/lấy, དོར་ cái để vứt/bỏ - བརྗེད་ [đã] quên, པའི་ cái mà [có], < གཏི་མུག་ sự ngu ngốc, sự thiếu hiểu biết, ~ མུན་ནག་ bóng tối, - ཅན cái đi cùng, །། >
ཕ་ཡུལ་ quê nhà, quê cha, - སྤོང་བ་ [đang] từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ Bồ Tát, ལག་ལེན་ phép hành, | ཡིན là, །།
༡༽ དལ་འབྱོར་དོན་ཡོད་པར་བྱ་བ།
Để làm cho cơ hội có ý nghĩa
1.
དལ་འབྱོར་གྲུ་ཆེན་རྙེད་དཀའ་ཐོབ་དུས་འདིར།།
བདག་གཞན་འཁོར་བའི་མཚོ་ལས་བསྒྲལ་བྱའི་ཕྱིར།།
ཉིན་དང་མཚན་དུ་གཡེལ་བ་མེད་པར་ནི།།
ཉན་སེམས་སྒོམ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Giờ đây, đã đạt được cơ hội khó tìm, cái như con thuyền vĩ đại,
Để giải phóng mình và kẻ khác khỏi đại dương của vòng luẩn quẩn,
Thì cả ngày và cả đêm, thực sự không có bất kỳ chút sao nhãng,
Lắng nghe, suy ngẫm và thấm ngấm vào tâm là phép thực hành Bồ Tát.
དལ་འབྱོར་ tự do [và] đầy đủ điều kiện, (thân người quý báu / མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ་), ~ གྲུ་ thuyền/tàu, ཆེན་ vĩ đại, རྙེད་ [để] tìm དཀའ་ [cái mà] khó, - ཐོབ་ đã đạt được, < དུས་ thời gian, lúc འདི này, ར vào, tại །། -
བདག་གཞན་ bản thân [và chúng sinh] khác, + འཁོར་བ ‘Luân Hồi’, འི་ của, ~ མཚོ་ đại dương, ལས་ từ, + བསྒྲལ་བྱ để được giải phóng, འི་ཕྱིར bởi vì, để mà, །། -
ཉིན་ ngày, དང་ và, མཚན་ đêm, དུ་ vào + གཡེལ་བ་ nhàn rỗi, lười biếng, + མེད་ không có, པར་ trong cách ấy, ནི (nhấn mạnh), །། -
ཉན་ nghe, སེམས་ ngẫm, སྒོམ་པ་ trưởng dưỡng, | རྒྱལ་སྲས་ Bồ Tát, ལག་ལེན་ phép hành, | ཡིན là, །
༣༽ དབེན་པ་བསྟེན་པ།
Tìm đến sự cô quạnh
3.
ཡུལ་ངན་སྤངས་པས་ཉོན་མོངས་རིམ་གྱིས་འགྲིབ།།
རྣམ་གཡེང་མེད་པས་དགེ་སྦྱོར་ངང་གིས་འཕེལ།།
རིག་པ་དྭངས་པས་ཆོས་ལ་ངེས་ཤེས་སྐྱེ།།
དབེན་པ་བསྟེན་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Nơi xấu đã từ bỏ khiến những cảm xúc lầm lạc dần giảm,
Nhờ không có sao nhãng mà hoạt động phẩm hạnh tự thân tăng,
Bởi có cái biết rõ ràng mà lòng vững tin vào Đạo khởi.
Trông cậy vào sự cô quạnh ấy là phép thực hành Bồ Tát.
ཡུལ་ nơi, ངན་ xấu, + སྤངས་པ đã [hoàn thành việc] từ bỏ, ས་ bởi vì - ཉོན་མོངས་ cảm xúc lầm lạc, u uẩn, - རིམ་གྱིས་ dần đần, từng cái một, - འགྲིབ giảm, །། >
རྣམ་གཡེང་ sự sao nhãng [vào hình tướng], + མེད་པ để không có đó, ས་ bởi vì, - དགེ་སྦྱོར་ hoạt động phẩm hạnh, - ངང་གིས་ tự thân nó, - འཕེལ tăng, །། >
རིག་པ་ nhận thức, trạng thái nhận biết, + དྭངས་པ việc có sự rõ ràng, ས་ bởi vì, - ཆོས་ ‘Đạo’ sự thật, con đường, ལ་ trên, - ངེས་ཤེས་ sự tin chắc, - སྐྱེ sinh, khởi có, །། >
དབེན་པ་ sự tịch liêu/cô quạnh, - བསྟེན་པ་ để dựa vào, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤༽ མི་རྟག་པ་དྲན་པས་ཚེ་འདི་བློས་གཏོང་བ།
Để đời kiếp này biến khỏi tâm trí bằng việc nhớ sự vô thường
4.
ཡུན་རིང་འགྲོགས་པའི་མཛའ་བཤེས་སོ་སོར་འབྲལ།།
འབད་པས་སྒྲུབ་པའི་ནོར་རྫས་ཤུལ་དུ་ལུས།།
ལུས་ཀྱི་མགྲོན་ཁང་རྣམ་ཤེས་མགྲོན་པོས་བོར།།
ཚེ་འདི་བློས་བཏང་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Sẽ phải đơn độc chia ly người thân yêu đã lâu biết;
Đọng lại như dấu vết sự giàu có đạt qua gian nan;
Người khách trọ ý thức sẽ rời bỏ nơi ở trọ của cơ thể;
Để đời này biến tan khỏi tâm trí là phép thực hành Bồ Tát
ཡུན་ thời gian, རིང་ lâu, - འགྲོགས་ trở thành bạn, པའི་ người mà/đã, (mệnh đề quan hệ), < མཛའ་ người thân yêu, བཤེས་ bè bạn, - སོ་སོ cá nhân, ར་ một cách, - འབྲལ sẽ chia lìa, rời xa, །། >
འབད་ dụng công, bỏ sức, པས་ thông qua/bởi thế, - བསྒྲུབས་ đã thạnh tựu/tạo thành, པའི་ cái mà là, (mệnh đề quan hệ), < ནོར་ sự giàu có, རྫས་ vật, chất, - ཤུལ་ vết, དུ་ là, - ལུས bị bỏ lại, །། >
ལུས་ thân, ཀྱི་ của, như, ~ མགྲོན་ཁང་ nhà khách, - རྣམ་ཤེས་ ý thức, ~ མགྲོན་པོ khách trọ, ས་ bởi, - བོར đã bỏ, །། >
ཚེ་ đời, kiếp འདི་ này, - བློས་ bởi tâm trí, - བཏང་ để từ bỏ, không mang đến, để hi sinh | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༦༽མཐུན་རྐྱེན་བཤེས་གཉེན་བསྟེན་པ།
Tiếp cận bạn tâm linh, các điều kiện thuận lợi
6.
གང་ཞིག་བསྟེན་ན་ཉེས་པ་ཟད་འགྱུར་ཞིང༌།།
ཡོན་ཏན་ཡར་ངོའི་ཟླ་ལྟར་འཕེལ་འགྱུར་བའི།།
བཤེས་གཉེན་དམ་པ་རང་གི་ལུས་ལས་ཀྱང༌།།
གཅེས་པར་འཛིན་པར་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Người mà khi nương vào, lỗi lầm trở nên cạn kiệt,
Và như trăng rằm, những phẩm chất tốt đẹp sẽ tăng
Trân quý hơn thậm chí cả chính tấm thân của mình
Người Bạn Chân Thật ấy là phép thực hành Bồ Tát.
གང་ཞིག་ người mà, - བསྟེན་ đã dựa vào, ན་ nếu, > ཉེས་པ་ lỗi, - ཟད་ bị kiệt quệ, འགྱུར་ trở nên, ཞིང༌ trong khi, །། >
ཡོན་ཏན་ phẩm chất xuất sắc, ~ ཡར་ངོའི་ཟླ་ trăng tròn, ལྟར་ cứ như, - འཕེལ་ tăng, འགྱུར་ trở nên, བའི người mà/có (mệnh đề quan hệ), །། <
བཤེས་གཉེན་ bận tâm linh, དམ་པ་ chân thật, linh thiêng, - རང་ chính mình, གི་ của, ལུས་ thân, ལས་ được so với, ཀྱང༌ thậm chí (nhấn mạnh), །། -
གཅེས་པ trân trọng, ར་ một cách - འཛིན་པ་ để giữ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༧༽ བསྟན་པའི་འཇུག་སྒོ་སྐྱབས་འགྲོ།
Tìm nơi nương tựa, lối vào Pháp
Khi chính bản thân họ bị trói buộc trong nhà tù luân hồi,
Có chúng sinh nào mà thần thánh phàm trần có thể cứu rỗi?!
Vì vậy, những ai có Nơi Quy Y sẽ không bị lừa dối,
Để có Quy Y Ngọc Bảo ấy là phép thực hành Bồ Tát!
7.
རང་ཡང་འཁོར་བའི་བཙོན་རར་བཅིངས་པ་ཡིས།།
འཇིག་རྟེན་ལྷ་ཡིས་སུ་ཞིག་སྐྱོབ་པར་ནུས།།
དེ་ཕྱིར་གང་ལ་སྐྱབས་ན་མི་བསླུ་བའི།།
དཀོན་མཆོག་སྐྱབས་འགྲོ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
རང་ bản thân, ཡང་ cũng, kể cả, - འཁོར་བ ‘Luân Hồi’, འི་ của, ~ བཙོན་ར nhà tù, ngục tù, ར་ trong, - བཅིངས་ ràng buộc, bị trói, bị đè nén, པ་ཡི liên quan đến đấy/ấy, །། >
འཇིག་རྟེན་ལྷ་ thần thánh phàm trần, ཡིས་ bởi, - སུ་ཞིག་ ai nữa, kẻ mà, - སྐྱོབ་པར་ནུས có thể cứu, །། >
དེ་ཕྱིར་ bởi thế, đấy là vì sao, - གང་ལ་ đến ai, - སྐྱབས་ lấy làm nơi nương tựa, ན་ nếu, khi, > མི་བསླུ་ nên/sẽ không lừa dối, བའི liên quan đến đấy/ấy, །། <
(དཀོན་ hiếm མཆོག་ tối thượng) đối tượng hiếm có và tối thượng, [ba] ngọc quý, - སྐྱབས་ - འགྲོ་ đi tìm nơi nương tựa, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢༽ དངོས་གཞི་སྐྱེས་བུ་གསུམ་གྱི་ལམ་བསྟན་པ། 30 đoạn
Các thực hành chính, cách của ba nhóm khả năng
༡༽ སྐྱེས་བུ་ཆུང་ངུའི་ལམ་བསྟན་པ། 8
Hành giả có khả năng khiêm tốn và phép hành của họ
༢༽ སྐྱེས་བུ་འབྲིང་གི་ལམ་བསྟན་པ། 9
Hành giả có khả năng vừa phải và phép hành của họ
༣༽ སྐྱེས་བུ་ཆེན་པོའི་ལམ་བསྟན་པ། 10-37 / 28 đoạn
Hành giả có khả năng vĩ đại và phép hành của họ
༡༽ སྐྱེས་བུ་ཆུང་ངུའི་ལམ་བསྟན་པ། 8
Hành giả có khả năng khiêm tốn và phép hành của họ
Khổ đau cõi thấp mà hiển nhiên khó có thể kham chịu
Là hậu quả của việc làm vô đức, Phật đã dạy rằng.
Cho nên, hành động vô đức, dù có đánh đổi tính mạng,
Mãi mãi chẳng làm bất kì là phép thực hành Bồ Tát.
8.
ཤིན་ཏུ་བཟོད་དཀའི་ངན་སོང་སྡུག་བསྔལ་རྣམས།།
སྡིག་པའི་ལས་ཀྱི་འབྲས་བུར་ཐུབ་པས་གསུངས།།
དེ་ཕྱིར་སྲོག་ལ་བབ་ཀྱང་སྡིག་པའི་ལས།།
ནམ་ཡང་མི་བྱེད་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
ཤིན་ཏུ་ vô cùng, cực kì བཟོད་ chịu đựng, དཀའི་ có tính khó khăn, cái mà vô cùng khó khăn để chịu đựng, < ངན་སོང་ cõi thấp, སྡུག་བསྔལ་ khổ đau, རྣམས (dấu hiệu chỉ số nhiều), །། -
སྡིག་པ tội lỗi, འི་ của, có liên quan đến, ལས ‘nghiệp’, hành động, ཀྱི་ của, འབྲས་བུ kết quả, thành quả, ར་ như, để là, - ཐུབ་པ Đấng Tinh Thông, Phật, ས་ bởi, - གསུངས đã nói, །། >
དེ་ཕྱིར་ cho nên, vậy nên, bởi thế/vậy, > སྲོག་ལ་ - བབ་ཀྱང་ dẫu có mất mạng, > སྡིག་པ tội lỗi, འི་ của, liên quan đến, ལས ‘nghiệp’, hành động, །། -
ནམ་ཡང་ bất kì lúc nào, - མི་བྱེད་ không [đang] làm, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢༽ སྐྱེས་བུ་འབྲིང་གི་ལམ་བསྟན་པ། 9
Hành giả có khả năng vừa phải và phép hành của họ
Hạnh phúc ba cõi tồn tại giống như sương trên đỉnh ngọn cỏ,
Là cái có bản chất mà chỉ kéo dài trong thoáng chốc thôi;
Trạng thái tối thượng mãi không đổi thay của sự giải phóng
Để theo đuổi cái đích ấy là phép thực hành Bồ Tát.
9.
སྲིད་གསུམ་བདེ་བ་རྩྭ་རྩེའི་ཟིལ་པ་བཞིན།།
ཡུད་ཙམ་ཞིག་གིས་འཇིག་པའི་ཆོས་ཅན་ཡིན།།
ནམ་ཡང་མི་འགྱུར་ཐར་པའི་གོ་འཕང་མཆོག།
དོན་དུ་གཉེར་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
སྲིད་ đời, sự tồn tại, sự có thể, གསུམ་ ba, བདེ་བ་ sự dễ chịu, hạnh phúc, ~ རྩྭ་ cỏ, རྩེ chóp, lưỡi, đỉnh, chỏm, འི་ của, ཟིལ་པ་ sương, - བཞིན cứ như, །། >
ཡུད་ khoảng khắc, ཙམ་ chỉ, duy nhất, ít, ཞིག་ cái gì đó, môt, གིས་ bởi, trong - འཇིག་ kéo dài, đang bị phá huỷ, པའི་ liên quan đến cái, cái mà, (mệnh đề quan hệ), ཆོས་ sự vật hiện tượng, ཅན་ để đi cùng với, - ཡིན là །། >
ནམ་ཡང་ bất kì lúc nào, མི་འགྱུར་ không thay đổi, ཐར་པ sự giải phóng, འི་ của, có liên quan đến, གོ་འཕང་ trạng thái, མཆོག tối thượng, ། -
དོན་ mục đích [của], དུ་ vì, གཉེར་བ་ đang tiếp cận, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣༽ སྐྱེས་བུ་ཆེན་པོའི་ལམ་བསྟན་པ། 10-37 / 28 đoạn
Hành giả có khả năng vĩ đại và phép hành của họ
༡༽ བསམ་པ་བྱང་ཆུབ་མཆོག་ཏུ་སེམས་བསྐྱེད་པ། 10th
Chủ ý khởi lên tâm nhắm đến sự hoàn thiện tối thượng
༢༽ སྦྱོར་བ་བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་གཉིས་སྒོམ་པ། 11-24th / 14 đoạn
Áp dụng để trưởng dưỡng tâm khai sáng
༣༽ དེ་དག་གི་བསླབ་བྱ་ལ་བསླབ་པ། 25-37th / 13 đoạn
Rèn luyện trong những chỉ dẫn cho các áp dụng đấy
༡༽ བསམ་པ་བྱང་ཆུབ་མཆོག་ཏུ་སེམས་བསྐྱེད་པ། 10
Chủ ý khởi lên tâm nhắm đến sự hoàn thiện tối thượng
Từ thuở vô thuỷ, những người mẹ đã mang tình yêu cho ta,
Nếu họ khổ đau thì có ích gì từ bản thân ta hạnh phúc?!
Bởi thế nên, vì mục đích giải phóng những chúng sinh vô hạn
Khiến cho Tâm Khai Sáng khởi lên ấy là phép thực hành Bồ Tát.
10.
ཐོག་མེད་དུས་ནས་བདག་ལ་བརྩེ་བ་ཅན།།
མ་རྣམས་སྡུག་ན་རང་བདེས་ཅི་ཞིག་བྱ།།
དེ་ཕྱིར་མཐའ་ཡས་སེམས་ཅན་བསྒྲལ་བྱའི་ཕྱིར།།
བྱང་ཆུབ་སེམས་བསྐྱེད་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
ཐོག་མེད་ không có bắt đầu, དུས་ thời gian, ནས་ từ, - བདག་ལ་ đến ta, - བརྩེ་བ་ tình yêu, sự yêu mến, ཅན người mà có, །། <
མ་ mẹ, རྣམས་ (dấu hiệu số nhiều), - སྡུག་ đau khổ, ན་ nếu, khi, bởi vì, > རང་ bản thân, chính mình, བདེ để được hạnh phúc, ས་ bởi, với, - ཅི་ཞིག་བྱ ta sẽ làm gì, có ích lợi/ý nghĩa gì, །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, - མཐའ་ཡས་ vô hạn, སེམས་ཅན་ chúng sinh, - བསྒྲལ་བྱའི་ཕྱིར nhằm giải phóng, །། >
བྱང་ཆུབ་ Thành Quả Phật, སེམས་ tâm [khai sáng] - བསྐྱེད་ khởi, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành bồ tát, | ཡིན là, །།
༢༽ སྦྱོར་བ་བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་གཉིས་སྒོམ་པ། 11-24 / 14 đoạn
Áp dụng để trưởng dưỡng tâm khai sáng
༡༽ ཀུན་རྫོབ་བྱང་སེམས་བསྒོམ་པ། 11-21 / 11 đoạn
Để trưởng dưỡng tâm khai sáng tương đối
༢༽ དོན་དམ་བྱང་སེམས་བསྒོམ་པ། 22-24 / 3 đoạn
Để trưởng dưỡng tâm khai sáng tuyệt đối
༡/༢༽ ཀུན་རྫོབ་བྱང་སེམས་བསྒོམ་པ། 2 phần chia / 11-21 / 11 đoạn
Để trưởng dưỡng tâm khai sáng tương đối
༡༽ མཉམ་བཞག་ཏུ་བདག་གཞན་བརྗེ་བ་བསྒོམ་པ། 11
Trong thiền định cân bằng, thực hành trao đổi bản thân với chúng sinh khác
༢༽ རྗེས་ཐོབ་ཏུ་རྐྱེན་ངན་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 12-21 / 10 đoạn
Sau thời, mang nghịch cảnh lên đường
༡/༢༽ མཉམ་བཞག་ཏུ་བདག་གཞན་བརྗེ་བ་བསྒོམ་པ། 11
Trong thiền định cân bằng, thực hành trao đổi bản thân với chúng sinh khác
11.
སྡུག་བསྔལ་མ་ལུས་བདག་བདེ་འདོད་ལས་བྱུང༌།།
རྫོགས་པའི་སངས་རྒྱས་གཞན་ཕན་སེམས་ལས་འཁྲུངས།།
དེ་ཕྱིར་བདག་བདེ་གཞན་གྱི་སྡུག་བསྔལ་དག།
ཡང་དག་བརྗེ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Mọi đau khổ bất kỳ đều đã đến từ việc mong muốn hạnh phúc cho mình.
Chư Phật toàn diện đã một cách thanh sạch khởi từ tâm phục vụ chúng sinh.
Vì lẽ ấy mà, với đau khổ của kẻ khác và hạnh phúc của bản thân,
Để hoán đổi thật trọn vẹn hai điều này là phép thực hành Bồ Tát
སྡུག་བསྔལ་ đau khổ མ་ལུས་ không có ngoại lệ, - བདག་ bản thân, + བདེ་ hạnh phúc, + འདོད་ muốn, mong, hi vọng, ལས་ từ, bởi, - བྱུང༌ đã khởi/đến/xảy ra >
རྫོགས་པའི་སངས་རྒྱས་ Chư Phật toàn diện, - གཞན་ [chúng sinh] khác, ཕན་ làm lợi lại, སེམས་ tâm, ལས་ từ, bởi, - འཁྲུངས sinh (kính ngữ), །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, - བདག་ thân, བདེ་ hạnh phúc, + གཞན་ [chúng sinh] khác, གྱི་ của, སྡུག་བསྔལ་ đau khổ, དག (dấu hiệu số nhiều), ། -
ཡང་དག་ [một cách] chân thành, - བརྗེ་བ་ để/việc hoán đổi, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ རྗེས་ཐོབ་ཏུ་རྐྱེན་ངན་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 4 phần chia / 12-21 / 10 đoạn
Sau thời, mang nghịch cảnh lên đường
༡༽ མི་འདོད་པའི་ཆོས་བཞི་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 12-15 / 4 đoạn
Đối mặt với bốn hoàn cảnh không mong muốn
༢༽ བཟོད་དཀའ་བ་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 16-17 / 2 đoạn
Đối mặt với hai hoàn cảnh khó kham chịu
༣༽ འབྱོར་རྒུད་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 18-19 / 2 đoạn
Đối mặt với sự giàu có và nghèo túng
༤༽ ཆགས་སྡང་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 20-21 / 2 đoạn
Đối mặt với sự bám chấp và học hằn
༡/༤༽ མི་འདོད་པའི་ཆོས་བཞི་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 12-15 / 4 đoạn
Đối mặt với bốn hoàn cảnh không mong muốn
༡༽ མ་རྙེད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với mất mát vật chất
༢༽ སྡུག་བསྔལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với khổ đau
༣༽ མི་སྙན་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự bôi nhọ danh tiếng
༤༽ སྨད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự chỉ trích
༡/༤༽ མ་རྙེད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với mất mát vật chất
12.
སུ་དག་འདོད་ཆེན་དབང་གིས་བདག་གི་ནོར།།
ཐམས་ཅད་འཕྲོག་གམ་འཕྲོག་ཏུ་འཇུག་ན་ཡང༌།།
ལུས་དང་ལོངས་སྤྱོད་དུས་གསུམ་དགེ་བ་རྣམས།།
དེ་ལ་བསྔོ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Dù ai đó, dưới hấp lực của ham muốn ghê gớm
Có cướp hoặc khiến kẻ khác cướp sạch giá trị của ta,
Để thân ta, niềm vui hưởng và phẩm hạnh ba thời
Được hồi hướng đến ấy chính là phép thực hành Bồ Tát.
སུ་དག་ những ai mà, - འདོད་ ham muốn, ཆེན་ lớn, dữ dội, དབང་གིས་ bởi năng lực của, bởi vì, - བདག་ ta, གི་ của, ནོར sự giàu có, của cải, །།
ཐམས་ཅད་ tất cả, hết thảy, - འཕྲོག་ cướp giật đi, གམ་ hay, འཕྲོག་ཏུ་འཇུག་ khiến [ai khác] cướp giật đi, ན་ཡང༌ kể cả/dẫu/dù nếu, །། >
ལུས་ thân thể [của ta], དང་ và, ལོངས་སྤྱོད་ những niềm tận hưởng, དུས་ thời gian, གསུམ་ ba, དགེ་བ་ phẩm hạnh, རྣམས (dầu hiệu số nhiều), །། -
དེ་ đấy, anh/cô ấy, ལ་ cho, vì, - བསྔོ་བ་ để hồi hướng, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༤༽ སྡུག་བསྔལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với khổ đau
13.
བདག་ལ་ཉེས་པ་ཅུང་ཟད་མེད་བཞིན་དུ།།
གང་དག་བདག་གི་མགོ་བོ་གཅོད་བྱེད་ན།།
སྙིང་རྗེའི་དབང་གིས་དེ་ཡི་སྡིག་པ་རྣམས།།
བདག་ལ་ལེན་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Khi mà ta chẳng có lấy một chút sai trái nào,
Giả sử nếu ai đó có đang chém đầu ta
Thì tội của họ, bằng sức mạnh của lòng trắc ẩn
Gánh nhận lấy vào mình là phép thực hành Bồ Tát.
བདག་ལ་ ở ta, - ཉེས་པ་ lỗi, ཅུང་ཟད་ một chút/ít, - མེད་ không có đó, བཞིན་དུ trong khi, །། >
གང་དག་ những ai mà, - བདག་གི་ của ta, མགོ་བོ་ đầu, - གཅོད་ đang cắt, བྱེད་ đang làm, ན nếu, khi, །། >
སྙིང་རྗེ sự xót thương, khoan dung, trắc ẩn, འི་དབང་གིས་ bởi sức mạnh của, bởi vì, - དེ་ཡི་ của anh/cô ấy, སྡིག་པ་ tội lỗi, རྣམས (dấu hiệu số nhiều), །། -
བདག་ལ་ lên ta/bản thân, - ལེན་པ་ nhận lấy, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༤༽ མི་སྙན་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự bôi nhọ danh tiếng
Ngay cả khi một số người dùng đầy rẫy những lời khó nghe,
Tuyên truyền về ta xuyên suốt khắp gấp ba nghìn lần vũ trụ,
Thì đều thế cả, với tâm yêu thương, chân thật vì họ,
Để nói lên phẩm chất tốt đẹp là phép thực hành Bồ Tát.
14.
འགའ་ཞིག་བདག་ལ་མི་སྙན་སྣ་ཚོགས་པ།།
སྟོང་གསུམ་ཁྱབ་པར་སྒྲོགས་པར་བྱེད་ན་ཡང།།
བྱམས་པའི་སེམས་ཀྱིས་སླར་ཡང་དེ་ཉིད་ཀྱི།།
ཡོན་ཏན་བརྗོད་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
འགའ་ཞིག་ một số người, - བདག་ལ་ về ta, - མི་སྙན་ từ ngữ khó nghe, སྣ་ཚོགས་པ nhiều, khác nhau, các kiểu །། -
སྟོང་གསུམ་ ba cõi, gấp ba nghìn lần vũ trụ, ཁྱབ་ [đang] lan tràn, པར་ trong cách ấy, - སྒྲོགས་པར་བྱེད་ đang làm việc tuyên truyền, ན་ཡང dù/dẫu/kể cả nếu, །། >
བྱམས་པ tình yêu, འི་ có liên quan đến, của, སེམས་ tâm, ཀྱིས་ bởi, cùng, - སླར་ཡང་ vẫn, lại, - དེ་ཉིད་ bản thân họ, ཀྱི của, །།
ཡོན་ཏན་ phẩm chất tốt đẹp, - བརྗོད་པ་ để nói, nên nói, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤/༤༽ སྨད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự chỉ trích
15.
འགྲོ་མང་འདུས་པའི་དབུས་སུ་འགའ་ཞིག་གིས།།
མཚང་ནས་བྲུས་ཤིང་ཚིག་ངན་སྨྲ་ན་ཡང༌།།
དེ་ལ་དགེ་བའི་བཤེས་ཀྱི་འདུ་ཤེས་ཀྱིས།།
གུས་པར་འདུད་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Giữa chốn tụ tập đông người, dẫu cho nếu có kẻ,
Vừa đào bới những lỗi ẩn khuất, vừa nói lời đắng cay;
Trước họ, với nhìn nhận như một người dẫn đường phẩm hạnh
Phủ phục một cách tôn kính là phép thực hành Bồ Tát.
འགྲོ་ chúng sinh lang thang, མང་ nhiều, འདུས་ tụ họp, པའི་ nơi mà, (mệnh đề quan hệ), དབུས་ giữa, སུ་ ở, - འགའ་ཞིག་ một số người, những ai đó གིས bởi, །། -
མཚང་ lỗi khuất/ẩn, ནས་ từ, བྲུས་ đào bới ra [từ dưới đất lên], ཤིང་ trong khi, vừa, và, - ཚིག་ từ ngữ, ངན་ tệ hại, - སྨྲ་ đang nói, ན་ཡང༌ dẫu/dù/kể cả nếu, །། >
དེ་ họ, anh ấy, cô ấy, ལ་ đến, ở - དགེ་བའི་བཤེས་ Đạo Sư Tâm Linh, ཀྱི་ của, འདུ་ཤེས་ sự nhìn nhận, ཀྱིས với, bởi, །། -
གུས་པར་ một cách kính trọng, - འདུད་པ་ để tôn kính/để phủ phục trước họ | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༤༽ བཟོད་དཀའ་བ་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 16-17 / 2 đoạn
Đối mặt với hai hoàn cảnh khó kham chịu
༡༽ དྲིན་ལན་ལོག་མཇལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự vô ơn
༢༽ བརྙས་ཐབས་བྱེད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự ức hiếp
༡/༢༽ དྲིན་ལན་ལོག་མཇལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự vô ơn
16.
བདག་གི་བུ་བཞིན་གཅེས་པར་བསྐྱངས་བའི་མིས།།
བདག་ལ་དགྲ་བཞིན་ལྟ་བར་བྱེད་ན་ཡང༌།།
ནད་ཀྱིས་བཏབ་པའི་བུ་ལ་མ་བཞིན་དུ།།
ལྷག་པར་བརྩེ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Ngay cả khi một người, như chính con của ta, đã được
Nuôi nấng nâng niu lại xem ta như thù địch,
Thì giống như người mẹ đối với đứa con bị nhiễm bệnh,
Để yêu thương hơn cả là phép thực hành Bồ Tát.
བདག་གི་ của ta, བུ་ đứa con, con trai, བཞིན་ cứ như, - གཅེས་པར་ một cách nâng niu, trìu mến, བསྐྱངས་ đã nuôi nấng, པའི་ người mà đã được, (mệnh đề quan hệ), མི một người, ས bởi, །། -
བདག་ལ་ đối với ta - དགྲ་ kẻ thù, བཞིན་ cứ như thể, - ལྟ་བར་བྱེད་ đang nhìn/xem, ན་ཡང༌ dù/dẫu/kể cả nếu, །། >
ནད་ bệnh tật, ཀྱིས་ bởi, བཏབ་ bị mắc, པའི་ người mà, (mệnh đề quan hệ), བུ་ đứa con, con trai, ལ་ đến, đối với - མ་ mẹ, བཞིན་དུ chính xác như, །། -
ལྷག་པར་ hơn nữa, - བརྩེ་བ་ để thương yêu/chăm sóc, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ བརྙས་ཐབས་བྱེད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự ức hiếp
17.
རང་དང་མཉམ་པའམ་དམན་པའི་སྐྱེ་བོ་ཡིས།།
ང་རྒྱལ་དབང་གིས་བརྙས་ཐབས་བྱེད་ན་ཡང༌།།
བླ་མ་བཞིན་དུ་གུས་པས་བདག་ཉིད་ཀྱི།།
སྤྱི་བོར་ལེན་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Dù cho kẻ nào đó kém hơn hoặc ngang bằng với ta
Có bởi hấp lực của tính kiêu mạn mà đàn áp,
Thì cùng một cách kính cẩn như là đối với Đạo Sư
Đặt lên đỉnh đầu chính ta là phép thực hành Bồ Tát.
རང་ bản thân, དང་མཉམ་པ người mà ngang hàng với, འམ་ hay, དམན་ thua kém, པའི་ người mà, (mệnh đề quan hệ), སྐྱེ་བོ་ người, ཡིས bởi, །། -
ང་རྒྱལ་ sự tự cao/kiêu mạn, དབང་གིས་ bởi sức mạnh của, bởi vì, - བརྙས་ཐབས་བྱེད་ ức hiếp, bắt nạt, ན་ཡང༌ dẫu/dù/kể cả nếu །། >
བླ་མ་ Đạo Sư, བཞིན་དུ་ chính như, - གུས་པ sự tôn kính, ས་ với, - བདག་ཉིད་ཀྱི của chính mình, །།
སྤྱི་བོ đỉnh đầu, ར་ như, lên, - ལེན་པ་ xem, đặt, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ thực hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༤༽ འབྱོར་རྒུད་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 18-19 / 2 đoạn
Đối mặt với sự giàu có và nghèo túng
༡༽ རྒུད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự nghèo túng
༢༽ འབྱོར་བ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ
Đối mặt với sự giàu có
༡/༢༽ རྒུད་པ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự nghèo túng
18.
འཚོ་བས་འཕོངས་ཤིང་རྟག་ཏུ་མི་ཡིས་བརྙས།།
ཚབས་ཆེན་ནད་དང་གདོན་གྱིས་བཏབ་ཀྱང་སླར།།
འགྲོ་ཀུན་སྡིག་སྡུག་བདག་ལ་ལེན་བྱེད་ཅིང༌།།
ཞུམ་པ་མེད་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Vừa túng thiếu nguồn sống, vừa luôn bị kẻ khác ức hiếp,
Thậm chí bị tóm bởi bạo bệnh và thế lực ma quỷ, nhưng
Lúc nhận lên mình tội lỗi và khổ đau của mọi chúng sinh,
Để chẳng có lấy chút bi quan là phép thực hành Bồ Tát.
འཚོ་བ sự/nguồn sống, ས་ bởi, - འཕོངས་ túng thiếu/quẫn, ཤིང་ trong khi, vừa, > རྟག་ཏུ་ luôn luôn, mãi mãi - མི་ người khác, ཡིས་ bởi, - བརྙས bị ức hiếp, bắt nạt, །། >
ཚབས་ཆེན་ nghiêm trọng, ནད་ bệnh tật, དང་ và, གདོན་ thế lực ma/hắc ám, གྱིས་ bởi, - བཏབ་ bị tóm, ཀྱང་ dù cho, སླར vẫn, nhưng, །། >
འགྲོ་ཀུན་ [của] tất cả chúng sinh lang thang, སྡིག་སྡུག་ lỗi lầm và khổ đau, - བདག་ལ་ lên/về ta, - ལེན་བྱེད་ gánh, nhận, ཅིང༌ trong khi, vừa, །། >
ཞུམ་པ་ nản lòng, bị suy yếu, - མེད་པ་ để không có, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ འབྱོར་བ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự giàu có
19.
སྙན་པར་གྲགས་ཤིང་འགྲོ་མང་སྤྱི་བོས་བཏུད།།
རྣམ་ཐོས་བུ་ཡིས་ནོར་འདྲ་ཐོབ་གྱུར་ཀྱང༌།།
སྲིད་པའི་དཔལ་འབྱོར་སྙིང་པོ་མེད་གཟིགས་ནས།།
ཁེངས་པ་མེད་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Dù cho có vừa nổi tiếng, vừa được nhiều người phủ phục,
Và thậm chí tích tập được của cải nhiều như Thần Tài,
Thì khi đã thấy vinh quang của cõi tồn tại là vô nghĩa
Để chẳng có sự kiêu mạn là phép thực hành Bồ Tát.
སྙན་པར་གྲགས་ để được nổi tiếng, ཤིང་ trong khi, > འགྲོ་ những chúng sinh, མང་ nhiều, - སྤྱི་བོ đỉnh đầu, ས་ bởi, với - བཏུད [trở nên được] phục tùng, [trở nên được] tôn trọng, །། >
རྣམ་ཐོས་བུ་ ‘Vaisravana’, Thần Tài, ཡི་ của, ནོར་ sự giàu có, འདྲ་ như là, giống như, tự như, - ཐོབ་ đã đạt được, གྱུར་ đã trở nên, ཀྱང༌ dẫu, kể cả, །། >
སྲིད་པ cõi đời, sự tồn tại, འི་ của, དཔལ་འབྱོར་ sự thịnh vượng, vinh lợi, - སྙིང་པོ་མེད་ không có tinh tuý, - གཟིགས་ đã nhìn (kính ngữ), ནས từ việc đã, །། >
ཁེངས་པ་ sự kiêu căng/tự phụ, - མེད་པ་ để không có, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤/༤༽ ཆགས་སྡང་གཉིས་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ། 20-21 / 2 đoạn
Đối mặt với sự bám chấp và học hằn
༡༽ སྡང་ཡུལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự thù hằn
༢༽ ཆགས་ཡུལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự bám chấp
༡/༢༽ སྡང་ཡུལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự thù hằn
20.
རང་གི་ཞེ་སྡང་དགྲ་བོ་མ་ཐུལ་ན།།
ཕྱི་རོལ་དགྲ་བོ་བཏུལ་ཞིང་འཕེལ་བར་འགྱུར།།
དེ་ཕྱིར་བྱམས་དང་སྙིང་རྗེའི་དམག་དཔུང་གིས།།
རང་རྒྱུད་འདུལ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Nếu kẻ thù của chính mình, cái tâm thù hằn không được đốn ngã
Thì kẻ địch bên ngoài, dẫu đã bị đánh bại sẽ lại gia tăng.
Vì thế, bằng lực lượng vũ trang của tình yêu và lòng trắc ẩn,
Bình định dòng tâm thức của chính mình là phép thực hành Bồ Tát.
རང་ bản thân, གི་ của, ཞེ་སྡང་ sự thù hằn, ~ དགྲ་བོ་ kẻ thù, - མ་ཐུལ་ན nếu không được thuần phục, །། >
ཕྱི་རོལ་དགྲ་བོ་ kẻ thù bên ngoài, - བཏུལ་ đã thuần phục, ཞིང་ trong khi, > འཕེལ་བར་འགྱུར sẽ trở nên gia tăng, །། >
དེ་ཕྱིར་ cho nên, bởi thế, - བྱམས་དང་སྙིང་རྗེ tình yêu và lòng trắc ẩn, འི་ của, như, ~ དམག་དཔུང་ lực lượng, đội quân, གིས bởi, với, thông qua, །། -
རང་རྒྱུད་ dòng tâm thức của chính mình, - འདུལ་བ་ việc thuần phục, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ ཆགས་ཡུལ་ལམ་དུ་འཁྱེར་བ།
Đối mặt với sự bám chấp
21.
འདོད་པའི་ཡོན་ཏན་ལན་ཚྭའི་ཆུ་དང་འདྲ།།
ཇི་ཙམ་སྤྱད་ཀྱང་སྲེད་པ་འཕེལ་བར་འགྱུར།།
གང་ལ་ཞེན་ཆགས་སྐྱེ་བའི་དངོས་པོ་རྣམས།།
འཕྲལ་ལ་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Kết quả của ham muốn giống như nước bỏ muối,
Càng uống bao nhiêu, cơn khát càng tăng bấy nhiêu.
Với cái làm khởi lên sự bám chấp nghiện ngập
Từ bỏ tức thì là phép thực hành Bồ Tát
འདོད་པ ham muốn, འི་ của, ཡོན་ཏན་ sức mạnh, ~ ལན་ཚྭ muối, འི་ của, ཆུ་ nước, དང་ và, đến, như - འདྲ giống །།
ཇི་ཙམ་ bao nhiêu, - སྤྱད་ tiêu thụ, ཀྱང་ đi chăng nữa (nhấn mạnh), > vẫn, སྲེད་པ་ sự thèm thuồng, - འཕེལ་བར་འགྱུར sẽ trở nên gia tăng, །། >
གང་ལ་ đối với cái/nơi mà, - ཞེན་ sự bấu víu, ཆགས་ sự bám chấp, - སྐྱེ་ khởi, བའི་ cải mà, (mệnh đề quan hệ), < དངོས་པོ་ thực thể, đối tượng, རྣམས (dấu hiệu số nhiều), །། -
འཕྲལ་ལ་ ngay tức khắc, - སྤོང་བ་ việc từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ དོན་དམ་བྱང་སེམས་བསྒོམ་པ། 22-24 / 3 đoạn
Để trưởng dưỡng tâm khai sáng tuyệt đối
༡༽ མཉམ་བཞག་ཏུ་སྤྲོས་བྲལ་འཛིན་མེད་བསྒོམ་པ། 22
Trong thiền định cân bằng, trưởng dưỡng trạng thái tự do khỏi sự diễn giải
༢༽ རྗེས་ཐོབ་ཏུ་ཆགས་སྡང་གི་ཡུལ་ལ་བདེན་ཞེན་སྤོང་བ། 23-24 / 2 stanzas
Sau thời, từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự bám chấp và thù hằn
༡/༢༽ མཉམ་བཞག་ཏུ་སྤྲོས་བྲལ་འཛིན་མེད་བསྒོམ་པ།
Trong thiền định cân bằng, trưởng dưỡng trạng thái tự do khỏi sự diễn giải
22.
ཇི་ལྟར་སྣང་བ་འདི་དག་རང་གི་སེམས།།
སེམས་ཉིད་གདོད་ནས་སྤྲོས་པའི་མཐའ་དང་བྲལ།།
དེ་ཉིད་ཤེས་ནས་གཟུང་འཛིན་མཚན་མ་རྣམས།།
ཡིད་ལ་མི་བྱེད་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Dù những điều này hiển thị ra sao, chúng chỉ là cách của tâm;
Bản thân tâm, từ đầu, tự do khỏi cực đoan của sự diễn giải.
Đã hiểu như thế thì với dấu hiệu của chủ thể và đối tượng,
Không giữ lấy cho cái tâm vọng tưởng là phép thực hành Bồ Tát.
ཇི་ལྟར་ như cái cách mà, སྣང་བ་ nó hiển thị, འདི་དག་ những cái này, - རང་གི་ của chính mình, སེམས tâm, །། >
སེམས་ཉིད་ bản thân tâm, - གདོད་ thưở nguyên thuỷ, ནས་ từ, - སྤྲོས་པ sự diễn giải, འི་ của, མཐའ་ cực đoan, དང་ khỏi, བྲལ tự do, །། >
དེ་ཉིད་ bản chất sự thật, sự như như, - ཤེས་ [việc đã] biết, ནས་ từ, > གཟུང་ [cái gì đó để] nắm bắt, འཛིན་ [cái gì đó đang làm việc] nắm bắt, མཚན་མ་ dấu hiệu, khái niệm, ý niệm, đặc thù, sự đặc trưng, རྣམས (dấu hiệu số nhiều), །། -
ཡིད་ tâm, ལ་ trong, - མི་བྱེད་ không đang để cho/làm/giữ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ རྗེས་ཐོབ་ཏུ་ཆགས་སྡང་གི་ཡུལ་ལ་བདེན་ཞེན་སྤོང་བ། 23-24 / 2 đoạn
Sau thời, từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự bám chấp và thù hằn
༡༽ ཆགས་ཡུལ་ལ་བདེན་ཞེན་སྤང་བ།
Từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự bám chấp
༢༽ སྡང་ཡུལ་ལ་བདེན་ཞེན་སྤང་བ།
Từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự thù hằn
༡/༢༽ ཆགས་ཡུལ་བདེན་ཞེན་སྤང་བ།
Từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự bám chấp
23.
ཡིད་དུ་འོང་པའི་ཡུལ་དང་འཕྲད་པ་ན།།
དབྱར་གྱི་དུས་ཀྱི་འཇའ་ཚོན་ཇི་བཞིན་དུ།།
མཛེས་པར་སྣང་ཡང་བདེན་པར་མི་ལྟ་ཞིང༌།།
ཞེན་ཆགས་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Khi gặp phải những điều gì làm say mê tâm trí,
Thì chỉ như sắc màu của cầu vồng vào mùa hạ,
Dù hoá hiện đẹp đẽ, trong khi chẳng tin là thật,
Bỏ dính mắc nghiện ngập là phép thực hành Bồ Tát.
ཡིད་དུ་འོང་ thu hút, lôi cuốn mang [niềm vui] đến cho tâm, thích hợp cho tâm, བའི་ cái mà (mệnh đề quan hệ), < ཡུལ་ đối tượng, sự vật, དང་ với, - འཕྲད་པ་ đang gặp, ན khi, །། >
དབྱར་ mùa hạ, གྱི་ của, དུས་ thời gian, ཀྱི་ của, liên quan đến, འཇའ་ cầu vồng, ཚོན་ màu sắc, ཇི་བཞིན་དུ cứ như, །། -
མཛེས་པར་ một cách đẹp đẽ, + སྣང་ [đang] xuất hiện, ཡང་ dẫu, dù cho, - བདེན་པར་ một cách thực sự [có đó], - མི་ལྟ་ đang không nhìn/xem/kiểm tra, ཞིང༌ trong khi, །། >
ཞེན་ཆགས་ dính mắc bám víu, - སྤོང་བ་ từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༢༽ སྡང་ཡུལ་ལ་བདེན་ཞེན་སྤང་བ།
Từ bỏ việc bấu víu như là thật vào đối tượng của sự thù hằn
24.
སྡུག་བསྔལ་སྣ་ཚོགས་རྨི་ལམ་བུ་ཤི་ལྟར།།
འཁྲུལ་སྣང་བདེན་པར་བཟུང་བས་ཨ་ཐང་ཆད།།
དེའི་ཕྱིར་མི་མཐུན་རྐྱེན་དང་འཕྲད་པའི་ཚེ།།
འཁྲུལ་པར་ལྟ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Đau khổ lắm dạng như cái chết của đứa con trong mộng,
Viễn cảnh lầm lạc, bởi xem như thật mà rất mỏi mệt.
Vì vậy nên, lúc gặp phải những hoàn cảnh chẳng vừa ý,
Xem như thể những lầm lạc là phép thực hành Bồ Tát.
སྡུག་བསྔལ་ khổ đau, སྣ་ཚོགས་ nhiều, đa dạng, các kiểu ~ རྨི་ལམ་ giấc mơ/mộng, བུ་ đứa con, con trai, + ཤི་ đã chết, - ལྟར cứ như, །། >
འཁྲུལ་སྣང་ sự hiện diện lầm lạc, + བདེན་པར་ một cách thực sự [có đó], + བཟུང་ được giữ/bám vào/tin là, བས་ bởi vì, - ཨ་ཐང་ཆད mệt mỏi, །། >
དེའི་ཕྱིར་ vì thế, cho nên, bỏi vậy > མི་མཐུན་རྐྱེན་ điều kiện/tình huống bất thuận, དང་ với, + འཕྲད་པ đang gặp, འི་ của, ཚེ vào lúc, །། -
འཁྲུལ་པ sự nhầm lẫn/lầm lạc, ར་ như là, - ལྟ་བ་ đang/việc nhìn/xem, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༣༽ དེ་དག་གི་བསླབ་བྱ་ལ་བསླབ་པ། 5 phần chia / 25-37 / 13 đoạn
Rèn luyện trong những chỉ dẫn cho các áp dụng đấy
༡༽ ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་དྲུག་ལ་བསླབ་པ། 25-30 / 6 stanzas
Rèn luyện sáu phép hành siêu việt
༢༽ མདོ་ནས་གསུངས་པའི་ཆོས་བཞི་ལ་བསླབ་པ། bốn phần chia / 31-34 / 4 stanzas
Rèn luyện bốn Pháp được dạy trong Hiển Thừa
༣༽ ཉོན་མོངས་པ་སྤོང་ཚུལ་ལ་བསླབ་པ། 35
Rèn luyện cách từ bỏ những cảm xúc u uẩn
༤༽ དྲན་ཤེས་དང་ལྡན་པས་གཞན་དོན་སྒྲུབ་པ་ལ་བསླབ་པ། 36
Rèn luyện trong việc thành tựu lợi lạc của chúng sinh với sự lưu tâm và tỉnh táo
༥༽ དགེ་བ་རྫོགས་བྱང་དུ་བསྔོ་བ་ལ་བསླབ་པ། 37
Rèn luyện để hồi hướng phẩm hạnh cho sự toàn diện hoàn thiện
༡/༥༽ ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་དྲུག་ལ་བསླབ་པ། 25-30 / 6 đoạn
Rèn luyện sáu phép hành siêu việt
༡༽ སྦྱིན་པ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự hào phóng
༢༽ ཚུལ་ཁྲིམས་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện hành vi đúng đắn
༣༽ བཟོད་པ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự nhẫn nại
༤༽ བརྩོན་འགྲུས་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự tinh tấn
༥༽ བསམ་གཏན་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện tâm kiên định
༦༽ ཤེས་རབ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện trí tuệ
༡/༦༽ སྦྱིན་པ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự hào phóng
25.
བྱང་ཆུབ་འདོད་པས་ལུས་ཀྱང་བཏང་དགོས་ན།།
ཕྱི་རོལ་དངོས་པོ་རྣམས་ལ་སྨོས་ཅི་དགོས།།
དེ་ཕྱིར་ལན་དང་རྣམ་སྨིན་མི་རེ་བའི།།
སྦྱིན་པ་གཏོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Thân thể cũng cần cho đi nếu mong cầu toàn diện,
Vậy có gì để bàn đến những vật chất bên ngoài?!
Thế nên, chẳng hy vọng sự đền đáp và trổ quả
Cho đi hoàn toàn đấy là phép thực hành Bồ Tát.
བྱང་ཆུབ་ sự toàn diện, Quả Phật, + འདོད་པ người mà muốn, ས་ bởi, bởi vì, - ལུས་ thân thể, ཀྱང་ kể cả, dù là, - བཏང་ được cho đi, không đếm xỉa, དགོས་ cần, ན khi, nếu, vì །། >
ཕྱི་རོལ་ bên ngoài, དངོས་པོ་ thứ, sự vật, རྣམས་ (dấu hiệu số nhiều), ལ་ của, đến, về, - སྨོས་ཅི་དགོས có gì cần để nói/bàn, །། >
དེ་ཕྱིར་ bởi vậy, cho nên, vì thế - ལན་ sự hoàn trả/đáp trả, དང་ và, རྣམ་སྨིན་ kể quả, trổ quả, - མི་རེ་བ không hy vọng/chờ đợi, འི có liên quan đến, །། <
སྦྱིན་པ་ sự hào phóng, sự cho đi, - གཏོང་བ་ việc thực hiện, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༦༽ ཚུལ་ཁྲིམས་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện hành vi đúng đắn
26.
ཚུལ་ཁྲིམས་མེད་པར་རང་དོན་མི་འགྲུབ་ན།།
གཞན་དོན་སྒྲུབ་པར་འདོད་པ་གད་མོའི་གནས།།
དེ་ཕྱིར་སྲིད་པའི་འདུན་པ་མེད་པ་ཡི།།
ཚུལ་ཁྲིམས་སྲུང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Khi không có hành vi đúng đắn, nếu lợi mình chẳng đạt,
Thì thực là trò đùa khi muốn làm lợi cho kẻ khác;
Vì thế nên, chẳng chút quan tâm gì đến cõi tồn tại,
Giữ gìn hành vi đúng đắn là phép thực hành Bồ Tát.
ཚུལ་ཁྲིམས་ kỷ luật đạo đức, hành vi đúng đắn, + མེད་པར་ một cách không có, - རང་དོན་ lợi lạc/mục đich/hạnh phúc bản thân, - མི་འགྲུབ་ [sẽ] không [đang] thành tựu, ན nếu, khi, vì, །། >
གཞན་དོན་ lợi lạc/mục đích/hạnh phúc của [chúng sinh] khác, + སྒྲུབ་པར་ để đang thành tựu, འདོད་པ་ muốn, - གད་མོ tiếng cười, sự cười đùa འི་ của, གནས tình trạng, đối tượng, །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, cho nên, bởi vậy, - སྲིད་པ sự tồn tại, khả năng có thể, འི་ của, liên quan đến, འདུན་པ་ sự mong cầu, - མེད་པ་ không có, ཡི liên quan đến, །། <
ཚུལ་ཁྲིམས་ kỷ luật đạo đức, hành vi đúng đắn, - སྲུང་བ་ việc bảo vệ/giữ gìn/bảo tồn, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༦༽ བཟོད་པ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự nhẫn nại
27.
དགེ་བའི་ལོངས་སྤྱོད་འདོད་པའི་རྒྱལ་སྲས་ལ།།
གནོད་བྱེད་ཐམས་ཅད་རིན་ཆེན་གཏེར་དང་མཚུངས།།
དེ་ཕྱིར་ཀུན་ལ་ཞེ་འགྲས་མེད་པ་ཡི།།
བཟོད་པ་སྒོམ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Với các vị Bồ Tát, người mong cầu niềm vui phẩm hạnh,
Thì mọi mối hại cũng giống như là kho báu quý giá.
Vì lẽ ấy, đối với tất cả, không có tâm thù địch,
Trưởng dưỡng tính kiên nhẫn ấy là phép thực hành Bồ Tát.
དགེ་བ phẩm hạnh, འི་ của, ལོངས་སྤྱོད་ sự tận hưởng/vui hưởng, - འདོད་ đang muốn/mong, པའི་ người mà, (mệnh đề quan hệ), < རྒྱལ་སྲས་ Bồ Tát, hậu duệ của Đấng Chiến Thắng, ལ với, đối với ) །། -
གནོད་བྱེད་ sự làm hại, ཐམས་ཅད་ tất cả, mọi - རིན་ཆེན་ ngọc bảo, châu báu, thứ quý giá, གཏེར་ kho báu, དང་ với, - མཚུངས [thì] ngang, །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, cho nên, bởi vậy, - ཀུན་ tất cả, ལ་ đối với, - ཞེ་འགྲས་ sự thù ghét, sự oán giận, - མེད་ không có đó, པ་ཡི cái mà, །། <
བཟོད་པ་ tính kiên nhẫn, - སྒོམ་པ་ việc trưởng dưỡng, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤/༦༽ བརྩོན་འགྲུས་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện sự tinh tấn
28.
རང་དོན་འབའ་ཞིག་སྒྲུབ་པའི་ཉན་རང་ཡང༌།།
མགོ་ལ་མེ་ཤོར་བཟློག་ལྟར་བརྩོན་མཐོང་ན།།
འགྲོ་ཀུན་དོན་དུ་ཡོན་ཏན་འབྱུང་གནས་ཀྱི།།
བརྩོན་འགྲུས་རྩོམ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Các Trưởng Lão, người thành tựu chỉ cho mục đích tự thân,
Nếu cũng được thấy là ráo riết như dập lửa trên đầu;
Vậy, vì lợi của tất cả, để là đúng Nguồn Phẩm Chất,
Bắt đầu bằng sự tinh tấn là phép thực hành Bồ Tát.
རང་དོན་ lợi lạc/mục đích/hạnh phúc bản thân, འབའ་ཞིག་ chỉ mỗi, - སྒྲུབ་ đang thành tựu, པའི་ người/những ai mà, (mệnh đề quan hệ), < ཉན་རང་ ‘Thanh Văn’ và ‘Phật Độc Giác’, ཡང༌ cũng, །། -
མགོ་ đầu, ལ་ trên, + མེ་ lửa, + ཤོར་ bắt, - བཟློག་ sẽ bỏ đi, ལྟར་ như thế, > བརྩོན་ đang bỏ công/tinh tấn, - མཐོང་ được nhìn, ན nếu, khi, །། >
འགྲོ་ chúng sinh lang thang, ཀུན་ tất cả, mọi, hết thảy དོན་དུ་ vì lợi lạc/mục đích [của], - ཡོན་ཏན་ phẩm chất xuất sắc, འབྱུང་གནས་ nguồn khởi, ཀྱི của, liên quan đến, །།
བརྩོན་འགྲུས་ sự tinh tấn, - རྩོམ་པ་ đang bắt đầu/chuẩn bị, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༥/༦༽ བསམ་གཏན་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện tâm kiên định
Đã thấu cách mà cái thấy sâu sắc vượt trội tuyệt phú với
An định tĩnh trụ chế ngự hoàn toàn những cảm xúc hỗn loạn,
Của cái mà trọn vẹn và thanh sạch vượt ngoài Bốn Vô Sắc,
Rèn luyện trạng thái tâm kiên định là phép thực hành Bồ Tát.
29.
ཞི་གནས་རབ་ཏུ་ལྡན་པའི་ལྷག་མཐོང་གིས།།
ཉོན་མོངས་རྣམ་པར་འཇོམས་པར་ཤེས་བྱས་ནས།།
གཟུགས་མེད་བཞི་ལས་ཡང་དག་འདའ་བ་ཡི།།
བསམ་གཏན་སྒོམ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
ཞི་གནས་ sự an trú, ‘thiền định’, - རབ་ཏུ་ đầy đủ, - ལྡན་ được phú, có, པའི་ cái mà, (mệnh đề quan hệ), < ལྷག་མཐོང་ cái nhìn thấu suốt, ‘thiền chỉ’, གིས bởi, với, །། +
ཉོན་མོངས་ cảm xúc lầm lạc, sự u uẩn + རྣམ་པར་ hoàn toàn, + འཇོམས་པ nó phá huỷ/huỷ diệt, ར་ như là, - ཤེས་བྱས་ đã biết, ནས từ việc, và rồi །། >
གཟུགས་མེད་ vô tướng, བཞི་ bốn, ལས་ từ, - ཡང་དག་ [một cách] chân thật, - འདའ་ chuyển hoá, vượt ngoài, བ་ཡི cái mà, (mệnh đề quan hệ), །། <
བསམ་གཏན་ tập trung thiền định, trạng thái kiên định, - སྒོམ་པ་ sự trưởng dưỡng, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༦/༦༽ ཤེས་རབ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện trí tuệ
Nếu không có trí tuệ siêu việt, Sự Toàn Diện của Quả Phật
Chẳng thể nào thành tựu được qua năm phép siêu việt còn lại.
Nên, cùng với phương thức, chẳng khái niệm hoá Ba Mối Kết Dính,
Trở nên thấm ngấm với trí tuệ là phép thực hành Bồ Tát.
30.
ཤེས་རབ་མེད་པར་ཕ་རོལ་ཕྱིན་ལྔ་ཡིས།།
རྫོགས་པའི་བྱང་ཆུབ་འཐོབ་པར་མི་ནུས་པས།།
ཐབས་དང་ལྡན་ཞིང་འཁོར་གསུམ་མི་རྟོག་པའི།།
ཤེས་རབ་སྒོམ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
ཤེས་རབ་ trí tuệ, མེད་པར་ không có đó, + ཕ་རོལ་ཕྱིན་ siêu việt, chuyển hoá hoàn toàn, toàn diện, ལྔ་ năm, ཡིས bởi, །། +
རྫོགས་པ sự toàn diện/hoàn thiện, འི་ của, བྱང་ཆུབ་ Quả Phât, + འཐོབ་པར་ để đang gặt hái, མི་ནུས་ không thể, không có khả năng, པས cho nên, vì thế, །། -
ཐབས་ phương thức, དང་ với - ལྡན་ được phú, ཞིང་ trong khi, vừa, > འཁོར་གསུམ་ ba trường, ba kết dính - མི་རྟོག་ không nghĩ, không có khái niệm [của], པའི cái mà, (mệnh đề quan hệ), །། <
ཤེས་རབ་ trí tuệ, - སྒོམ་པ་ sự trưởng dưỡng, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༥༽ མདོ་ནས་གསུངས་པའི་ཆོས་བཞི་ལ་བསླབ་པ། 4 phần chia / 31-34th / 4 đoạn
Rèn luyện bốn Pháp được dạy trong Hiển Thừa
༡༽ རང་གི་འཁྲུལ་པ་རང་གིས་བརྟགས་ནས་སྤང་བ།
Tự mình tự bỏ sự lầm lạc của bản thân
༢༽ བྱང་སེམས་ཀྱི་ཉེས་པ་སྨྲ་བ་སྤང་བ།
Từ bỏ việc xét lỗi của tâm khai sáng hoặc Bồ Tát
༣༽ སྦྱིན་བདག་གི་ཁྱིམ་ལ་ཆགས་པ་སྤང་བ།
Từ bỏ sự bám chấp vào hộ gia đình người bảo trợ
༤༽ རྩུབ་མོའི་ཚིག་སྨྲ་བ་སྤང་བ།
Từ bỏ nói lời cay nghiệt
༡/༤༽ རང་གི་འཁྲུལ་པ་རང་གིས་བརྟགས་ནས་སྤང་བ།
Tự mình tự bỏ sự lầm lạc của bản thân
31.
རང་གི་འཁྲུལ་པ་རང་གིས་མ་བརྟགས་ན།།
ཆོས་པའི་གཟུགས་ཀྱིས་ཆོས་མིན་བྱེད་སྲིད་པས།།
དེ་ཕྱིར་རྒྱུན་དུ་རང་གི་འཁྲུལ་པ་ལ།།
བརྟགས་ནས་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Nếu lỗi lầm của chính mình mà không tự mình dò xét,
Thì trong tướng Hành Giả, ta có thể làm điều trái Đạo.
Vì lẽ ấy mà một cách nhất quán, với lỗi của bản thân
Kiểm điểm rồi rũ bỏ đi là phép thực hành Bồ Tát.
རང་ bản thân, གི་ của, འཁྲུལ་པ་ sự lầm lạc, lỗi lầm, - རང་ chính mình, གིས་ bởi, - མ་བརྟགས་ không soi xét/kiểm tra, ན, nếu, །། >
ཆོས་པ Hành Giả, འི་ của, གཟུགས་ tướng, thân, hình ảnh, ཀྱིས་ bởi, - ཆོས་ ‘Đạo’, མིན་ [cái] mà không phải là, - བྱེད་ làm, སྲིད་པ trở nên có thể, khả thi, ས vì lẽ ấy, bởi thế, cho nên, །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, bởi vậy, cho nên, + རྒྱུན་དུ་ luôn luôn, + རང་ bản thân, གི་ của, འཁྲུལ་པ་ sự lầm lạc, lỗi lầm, ལ đối với, །། +
བརྟགས་ đã kiểm tra/soi xét, ནས་ từ việc đã, và - སྤོང་བ་ việc từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༢/༤༽ བྱང་སེམས་ཀྱི་ཉེས་པ་སྨྲ་བ་སྤང་བ།
Từ bỏ việc xét lỗi của tâm khai sáng hoặc Bồ Tát
32.
ཉོན་མོངས་དབང་གིས་རྒྱལ་སྲས་གཞན་དག་གིས།།
ཉེས་པ་གླེང་ན་བདག་ཉིད་ཉམས་འགྱུར་བས།།
ཐེག་པ་ཆེ་ལ་ཞུགས་པའི་གང་ཟག་གིས།།
ཉེས་པ་མི་སྨྲ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Bởi lực của u uẩn, nếu ta rêu rao về khiếm khuyết
Của những Bồ Tát khác, chính ta sẽ trở nên yếu kém.
Thế nên, đối với những vị đã nhập vào các Đại Thừa,
Không đề cập đến khuyết điểm là phép thực hành Bồ Tát.
ཉོན་མོངས་ cảm xúc lẫn lộn, u uẩn, དབང་གིས་ bởi sức mạnh của, bởi vì, - རྒྱལ་སྲས་ ‘Bồ Tát’, གཞན་དག་ [chúng sinh] khác, གི của, །།
ཉེས་པ་ lỗi, - གླེང་ bàn luận, nói về, ན་ nếu, khi, > བདག་ཉིད་ chính mình, - ཉམས་ giảm sút, yếu kém đi, འགྱུར་ trở nên, བས bởi vì thế, cho nên །། >
ཐེག་པ་ cỗ xe, thừa, ཆེ་ lớn hơn, ལ་ vào, - ཞུགས་ đã nhập vào, པའི་ người mà, (mệnh đề quan hệ), གང་ཟག་ cá nhân, གི của, །། -
ཉེས་པ་ lỗi, - མི་སྨྲ་ không nói/đề cập đến, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༤༽ སྦྱིན་བདག་གི་ཁྱིམ་ལ་ཆགས་པ་སྤང་བ།
Từ bỏ sự bám chấp vào hộ gia đình người bảo trợ
33.
རྙེད་བཀུར་དབང་གིས་ཕན་ཚུན་རྩོད་འགྱུར་ཞིང༌།།
ཐོས་བསམ་སྒོམ་པའི་བྱ་བ་ཉམས་འགྱུར་བས།།
མཛའ་བཤེས་ཁྱིམ་དང་སྦྱིན་བདག་ཁྱིམ་རྣམས་ལ།།
ཆགས་པ་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Vì lợi và danh mà trong khi ta gây hấn lẫn nhau,
Cái để nghe, ngẫm và cái ta trưởng dưỡng sẽ thuyên giảm;
Nên, đến chỗ của người thân yêu, bè bạn, nhà hảo tâm,
Từ bỏ đi sự bám chấp là phép thực hành Bồ Tát.
རྙེད་ của cải, བཀུར་ danh tiếng, sự xem trọng, - དབང་གིས་ bởi sức mạnh của, vì, ཕན་ཚུན་ lẫn nhau, - རྩོད་ cãi cọ, tranh chấp, འགྱུར་ trở nên, ཞིང༌ trong khi, vừa, và །། >
ཐོས་ việc nghe, བསམ་ sự ngẫm, སྒོམ་པ việc trưởng dưỡng, འི་ của, བྱ་བ་ hoạt động, - ཉམས་ giảm, འགྱུར་ trở nên, བས vì thế, cho nên, bởi vậy, །། >
མཛའ་ thân quyến, người thân yêu བཤེས་ bạn, ཁྱིམ་ gia đình, hộ, དང་ và, སྦྱིན་བདག་ mạnh thường quân, nhà tài trợ, ཁྱིམ་ gia đình, hộ, རྣམས་ (plural mark), ལ at, towards, །། -
ཆགས་པ་ bám chấp, - སྤོང་བ་ từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤/༤༽ རྩུབ་མོའི་ཚིག་སྨྲ་བ་སྤང་བ།
Từ bỏ nói lời cay nghiệt
34.
རྩུབ་མོའི་ཚིག་གིས་གཞན་སེམས་འཁྲུག་འགྱུར་ཞིང༌།།
རྒྱལ་བའི་སྲས་ཀྱི་སྤྱོད་ཚུལ་ཉམས་འགྱུར་བས།།
དེ་ཕྱིར་གཞན་གྱི་ཡིད་དུ་མི་འོང་བའི།།
ཚིག་རྩུབ་སྤོང་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Bởi lời bạo lực mà tâm người khác vừa sẽ bị kích động,
Phong thái ứng xử của một vị Bồ Tát sẽ vừa suy thoái;
Vì thế cho nên, cái không làm vui lòng tâm của người khác,
Từ bỏ những lời cay nghiệt ấy là phép thực hành Bồ Tát.
རྩུབ་མོ thô lỗ, bạo lực, cọc cằn, cay nghiệt, འི་ liên quan đến, của, ཚིག་ từ, གིས་ bởi, - གཞན་སེམས་ tâm kẻ khác, - འཁྲུག་ gây phiền, འགྱུར་ trở nên, ཞིང༌ trong khi, །། >
རྒྱལ་བའི་སྲས་ ‘Bồ Tát’, ཀྱི་ của, སྤྱོད་ཚུལ་ cách hành xử, - ཉམས་ giảm thiểu, འགྱུར་ trở nên, བས bởi thế, vì vậy །། >
དེ་ཕྱིར་ vì thế, cho nên, - གཞན་ khác, གྱི་ của, ཡིད་ tâm, དུ་ đến, - མི་འོང་ không thuận, བའི cái mà, (mệnh đề quan hệ), །། <
ཚིག་རྩུབ་ lời nói cay nghiệt, - སྤོང་བ་ việc từ bỏ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༥༽ ཉོན་མོངས་པ་སྤོང་ཚུལ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện cách từ bỏ những cảm xúc u uẩn
35.
ཉོན་མོངས་གོམས་ན་གཉེན་པོས་ཟློག་དཀའ་བས།།
དྲན་ཤེས་སྐྱེས་བུས་གཉེན་པོའི་མཚོན་བཟུང་ནས།།
ཆགས་སོགས་ཉོན་མོངས་དང་པོ་སྐྱེས་མ་ཐག།
འབུར་འཇོམས་བྱེད་པར་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Vì u uẩn khi đã hằn dấu sẽ khó mà gỡ được bằng đối trị, nên
Đã nắm lấy vũ khí của các biện pháp khắc phục thì với sức mạnh của
Tỉnh giác chánh niệm mà ngay khi bám dính và vân vân bắt đầu nảy sinh
Đập tan đi u uẩn trước khi chúng phát tác là phép thực hành Bồ Tát.
ཉོན་མོངས་ cảm xúc lẫn lộn, u uẩn - གོམས་ đã quen thuộc, ན་ nếu, khi, > གཉེན་པོ đối trị, ས་ bởi, - ཟློག་ đảo ngược, hoàn tác, དཀའ་བ khó mà, ས bởi vì, །། >
དྲན་ཤེས་ [với] tâm chánh niệm và tỉnh táo, < སྐྱེས་བུ người, ས་ bởi, - གཉེན་པོ đối trị, འི་ của, མཚོན་ vũ khí, binh khí, - བཟུང་ đã cầm/nắm, ནས từ việc, và rồi །། >
ཆགས་ bám chấp, སོགས་ và vân vân, < ཉོན་མོངས་ cảm xúc lẫn lộn, u uẩn, - དང་པོ་ đầu tiên, - སྐྱེས་ đã khởi, མ་ཐག ngay khi །། >
འབུར་ lộ ra bên ngoài, xưng tấy lên, འཇོམས་བྱེད་པ་ phá huỷ, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༤/༥༽ དྲན་ཤེས་དང་ལྡན་པས་གཞན་དོན་སྒྲུབ་པ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện trong việc thành tựu lợi lạc của chúng sinh với sự lưu tâm và tỉnh táo
Về cơ bản, dù ở bất cứ đâu, làm bất cứ điều gì
Hỏi rằng: “Vào lúc ấy, trạng thái bản thân tâm ta ra sao?”!
Rồi luôn luôn, với nguồn phú của chánh niệm và sự tỉnh giác
Thực hiện lợi lạc của chúng sinh là phép thực hành bồ Tát.
36.
མདོར་ན་གང་དུ་སྤྱོད་ལམ་ཅི་བྱེད་ཀྱང༌།།
རང་གི་སེམས་ཀྱི་གནས་སྐབས་ཅི་འདྲ་ཞེས།།
རྒྱུན་དུ་དྲན་དང་ཤེས་བཞིན་ལྡན་པ་ཡིས།།
གཞན་དོན་སྒྲུབ་པ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
མདོར་ན་ vắn tắt lại, nói tóm lại > གང་དུ་ ở đâu, - སྤྱོད་ལམ་ hành xử, - ཅི་བྱེད་ཀྱང༌ làm bất cứ gì, །། >
རང་གི་སེམས་ tâm của chính mình, ཀྱི་ của, གནས་སྐབས་ tình trạng, - ཅི་འདྲ་ như thế nào, - ཞེས nói rằng, །། >
རྒྱུན་དུ་ luôn luôn, - དྲན་ chánh niệm, དང་ và, ཤེས་བཞིན་ sự tỉnh táo, + ལྡན་པ་ phú với, ཡིས bởi, thông qua, །། -
གཞན་དོན་ lợi lạc/hành phúc của [chúng sinh] khác, - སྒྲུབ་པ་ việc thành tựu, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༥/༥༽ དགེ་བ་རྫོགས་བྱང་དུ་བསྔོ་བ་ལ་བསླབ་པ།
Rèn luyện để hồi hướng phẩm hạnh cho sự toàn diện hoàn thiện
37.
དེ་ལྟར་བརྩོན་པས་བསྒྲུབ་པའི་དགེ་བ་རྣམས།།
མཐའ་ཡས་འགྲོ་བའི་སྡུག་བསྔལ་བསལ་བྱའི་ཕྱིར།།
འཁོར་གསུམ་རྣམ་པར་དག་པའི་ཤེས་རབ་ཀྱིས།།
བྱང་ཆུབ་བསྔོ་བ་རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ཡིན།།
Từ đó, qua nỗ lực lớn lao, tất cả phẩm hạnh đã đạt
Là để dẹp bỏ khổ đau của chúng sinh lang thang vô hạn;
Bằng trí tuệ mà đã thanh lọc tuyệt đối Ba Mối Kết Dính,
Để hồi hướng trạng thái mãn viên là phép thực hành Bồ Tát.
དེ་ལྟར་ như thế, > བརྩོན་པ sự tinh tấn, ས་ với, + བསྒྲུབས་པ cái đã được thành tựu, འི་ liên quan đến, < དགེ་བ་རྣམས phẩm hạnh, །། -
མཐའ་ཡས་ vô hạn/biên, < འགྲོ་བ chúng sinh lang thang, འི་ của, སྡུག་བསྔལ་ khổ đau, + བསལ་བྱ để [chúng] được dọn sạch, འི་ཕྱིར để mà, nhằm །། >
འཁོར་གསུམ་ ba trường, ba kết dính, + རྣམ་པར་ hoàn toàn, + དག་པ được làm sạch, འི་ liên quan đến, < ཤེས་རབ་ trí tuệ, ཀྱིས với, bởi, thông qua །། -
བྱང་ཆུབ་ sự toàn diện, Quả Phật, - བསྔོ་བ་ để hồi hướng, | རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, | ཡིན là, །།
༣/༣༽ མཇུག་གི་དོན་བསྡུ་བ། 4 đoạn thơ và một đoạn kết ở cuối
Kết luận
༡༽ གང་གི་དོན་དུ་ཇི་ལྟར་བརྩམས་པ།
Như thế nào và vì ai mà bản luận đã được soạn
༢༽ ལག་ལེན་འཁྲུལ་མེད་དུ་བསྟན་པ།
Những phép hành được công nhận là không sai lệch
༣༽ ཁེངས་བསྐྱུང་ཞིང་བཟོད་པར་གསོལ་བ།
Xem nhẹ sự kiêu mạn và cầu xin được tha thứ
༤༽ བརྩམས་པའི་དགེ་བ་བྱང་ཆུབ་ཏུ་བསྔོ་བ།
Hồi hướng phẩm hạnh của bản luận được soạn cho sự toàn diện của Quả Phật
༥༽ ཕུན་སུམ་ཚོགས་པ་བཞི་ལྡན་གྱི་སྦྱར་བྱང་།
Lời ghi cuối với bốn sự xuất sắc
༡/༥༽ གང་གི་དོན་དུ་ཇི་ལྟར་བརྩམས་པ།
Như thế nào và vì ai mà bản luận đã được soạn
མདོ་རྒྱུད་བསྟན་བཅོས་རྣམས་ལས་གསུངས་པའི་དོན།།
དམ་པ་རྣམས་ཀྱི་གསུང་གི་རྗེས་འབྲངས་ནས།།
རྒྱལ་སྲས་རྣམས་ཀྱི་ལག་ལེན་སུམ་ཅུ་བདུན།།
རྒྱལ་སྲས་ལམ་ལ་སློབ་འདོད་དོན་དུ་བཀོད།།
Vì ý nghĩa đã được dạy trong Kinh, Mật và Luận,
Từ theo đuổi lời thanh sạch của các Đấng Chân Thật,
Mà Ba Mươi Bảy Phép Hành của Bồ Tát đã được
Biểu lộ ra cho ai sẵn sàng thụ Bồ Tát hành.
མདོ་ Hiển Thừa, རྒྱུད་ Mật Thừa, བསྟན་བཅོས་ Chính Luận, རྣམས་ (dấu hiệu số nhiều), ལས་ từ, - གསུངས་པ cái mà được nói [kính ngữ], འི་ liên quan đến, < དོན ý nghĩa, །། -
དམ་པ་རྣམས་ Đấng Chân Thành, ཀྱི་ của, གསུང་ Pháp, lời dạy, གི་ liên quan đến, རྗེས་ sau, - འབྲངས་ đã theo, ནས từ/bởi/nhờ việc །། >
རྒྱལ་སྲས་རྣམས་ các 'Bồ Tát', ཀྱི་ của, ལག་ལེན་ phép hành, སུམ་ཅུ་བདུན bay mươi bảy, །། |
རྒྱལ་སྲས་ Bồ Tát, ལམ་ đường lối, cách, ལ་ trong, - སློབ་ học, rèn luyện, འདོད་ muốn, những ai muốn, དོན་དུ་ vì lợi [cửa], | བཀོད được trưng bày/hiển lộ/viết/sáng tác/sắp xếp །།
༢/༥༽ ལག་ལེན་འཁྲུལ་མེད་དུ་བསྟན་པ།
Những phép hành được công nhận là không sai lệch
བློ་གྲོས་དམན་ཞིང་སྦྱངས་པ་ཆུང་བའི་ཕྱིར།།
མཁས་ལ་དགྱེས་པའི་སྡེབ་སྦྱོར་མ་མཆིས་ཏེ།།
མདོ་དང་དམ་པའི་གསུང་ལ་བརྟེན་པའི་ཕྱིར།།
རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་འཁྲུལ་མེད་ལགས་པར་བསམ།།
Vừa có trí tuệ kém cỏi, vừa do học hành ít ỏi nên là,
Chẳng có kĩ năng thơ ca mà làm vui lòng các Bậc Thông Thái;
Tuy nhiên, Luận này đã dựa vào Kinh và lời của Đấng Chân Thật,
Nên, ta hãy nghĩ đây là những phép hành Bồ Tát chẳng lầm sai.
བློ་གྲོས་ trí tuệ, trí khôn - དམན་ là thấp kém, ཞིང་ trong, > སྦྱངས་པ་ sự học, kiến thức, sự hiểu biết, - ཆུང་བ ít ỏi, kém cỏi, འི་ཕྱིར bởi vì །། >
མཁས་ bậc thông thái, ལ་ đối với, - དགྱེས་པ việc làm vui/hài lòng, འི་ liên quan đến, của < སྡེབ་སྦྱོར་ thơ ca, văn thơ, - མ་མཆིས་ đã không có, đi cùng với, ཏེ nhưng, dẫu vậy, །། >
མདོ་ Hiển Thừa, Kinh དང་ và, དམ་པ Các Đấng Chân Thành, འི་ của, གསུང་ Phép, Lời Dạy, ལ་ vào, - བརྟེན་པ đã dựa vào, འི་ཕྱིར bởi vì, vì vậy །། >
རྒྱལ་སྲས་ལག་ལེན་ phép hành Bồ Tát, འཁྲུལ་མེད་ không sai lầm - ལགས་ là པར་ trong cái cách, | བསམ nên nghĩ/xem །།
༣/༥༽ ཁེངས་བསྐྱུང་ཞིང་བཟོད་པར་གསོལ་བ།
Xem nhẹ sự kiêu mạn và cầu xin được tha thứ
འོན་ཀྱང་རྒྱལ་སྲས་སྤྱོད་པ་རླབས་ཆེན་རྣམས།།
བློ་དམན་བདག་འདྲས་གཏིང་དཔག་དཀའ་བའི་ཕྱིར།།
འགལ་དང་མ་འབྲེལ་ལ་སོགས་ཉེས་པའི་ཚོགས།།
དམ་པ་རྣམས་ཀྱིས་བཟོད་པ་མཛད་དུ་གསོལ།།
Dù thế nào chăng nữa, người có trí tuệ thấp kém như ta
Thì khó mà hiểu thấu được hành xử Bồ Tát vĩ đại; nên,
Đối với chồng chất lỗi lầm như sự rời rạc và mâu thuẫn,
Ta lòng thành cầu xin các Đấng Chân Thật hãy kiên nhẫn.
འོན་ཀྱང་ dù thế nào, dù sao đi nữa, > རྒྱལ་སྲས་སྤྱོད་པ་ cách của Bồ Tát, རླབས་ཆེན་ vĩ đại, tuyệt vời, sóng lớn lan tràn, རྣམས (dấu hiệu số nhiều), །། -
བློ་དམན་ có trí tuệ kém cỏi, < བདག་འདྲ kẻ như ta đây, ས་ bởi, + གཏིང་ đáy, + དཔག་ đoán, đo đạc, - དཀའ་ là khó khăn, བའི་ཕྱིར bởi vì thế, །། >
འགལ་ đối nghịch, དང་ và, - མ་འབྲེལ་ không liên quan, ལ་སོགས་ vân vân, như < ཉེས་པ những lỗi, འི་ của, ཚོགས chất đống/đầy །། -
དམ་པ་རྣམས་ các Đấng Chân Thật, ཀྱིས་ bởi, - བཟོད་པ་མཛད་ có sự nhẫn nại [kính ngữ], དུ་ để, | གསོལ cầu xin, thỉnh, །།
༤/༥༽ བརྩམས་པའི་དགེ་བ་བྱང་ཆུབ་ཏུ་བསྔོ་བ།
Hồi hướng phẩm hạnh của bản luận được soạn cho sự toàn diện của Quả Phật
དེ་ལས་བྱུང་བའི་དགེ་བས་འགྲོ་བ་ཀུན།།
དོན་དམ་ཀུན་རྫོབ་བྱང་ཆུབ་སེམས་མཆོག་གིས།།
སྲིད་དང་ཞི་བའི་མཐའ་ལ་མི་གནས་པའི།།
སྤྱན་རས་གཟིགས་མགོན་དེ་དང་མཚུངས་པར་ཤོག།
Nguyện công đức đến từ ấy hợp nhất tất cả chúng sinh
Với Đấng Bảo Hộ Quán Thế Âm, Vị mà chẳng trú vào
Cực đoan của Luân Hồi hay là cực đoan của Niết Bàn
Nhờ vào Tâm Khai Sáng tương đối và tuyệt đối tối cao.
དེ་ nó, ấy, ལས་ từ, - བྱུང་བ đã khởi, འི་ liên quan đến, < དགེ་བ phẩm hạnh, ས་ bởi, qua, với, | འགྲོ་བ་ chúng sinh lang thang, ཀུན tất cả, hết thảy །། |
དོན་དམ་ tối thượng, ཀུན་རྫོབ་ tương đối, བྱང་ཆུབ་སེམས་ Bồ Đề Tâm, Tâm Khai Sáng, མཆོག་ tuyệt nhất, tối cao, གིས với, bởi, །། -
སྲིད་ Luân Hồi, sự có thể, དང་ và, ཞི་བ Niết Bàn, sự thanh sạch, འི་ của, མཐའ་ cực đoan, ལ་ ở, - མི་གནས་པ không trú, འི liên quan đến, །། <
སྤྱན་རས་གཟིགས་ Đức Quán Thế Âm, མགོན་ vị bảo hộ, དེ་ ấy, དང་ đến, | མཚུངས་ được ngang bằng, đồng nhất, པར་ trong cách, ཤོག Nguyện!, །
༥/༥༽ ཕུན་སུམ་ཚོགས་པ་བཞི་ལྡན་གྱི་སྦྱར་བྱང་།
Lời ghi cuối với bốn sự xuất sắc
ཅེས་པ་འདི་རང་གཞན་ལ་ཕན་པའི་དོན་དུ་ལུང་
དང་རིགས་པ་སྨྲ་བའི་བཙུན་པ་ཐོགས་མེད་ཀྱིས་དངུལ་ཆུའི་རིན་ཆེན་
ཕུག་ཏུ་སྦྱར་བའོ། །།
ཅེས་པ་ cái đã được nói, འདི་ này, | རང་ bản thân, གཞན་ chúng sinh [khác], ལ་ cho, - ཕན་པ việc làm lợi, འི་དོན་དུ་ vì mục đích của, | ལུང་ kinh, lời Phật, དང་ và, རིགས་པ་ suy luận, - སྨྲ་བ người nói, འི་ liên quan đến, < བཙུན་པ་ Cao Quý, ཐོགས་མེད་ Thokme, ཀྱིས་ bởi, | དངུལ་ཆུ Ngulchu, འི་ của, རིན་ཆེན་ ngọc quý, quý giá, ཕུག་ động, ཏུ་ ở, | སྦྱར་བ đã được chuẩn bị/soạn, འོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), ། །།
Bản luận này đã được soạn bởi Đức Tôn giả Thokme Zangpo, Vị thuyết giảng về tham chiếu kinh điển cùng lý lẽ, tại Động Ngọc Ngulchu, để mang lại lợi lạc cho bản thân và chúng sinh khác.
GHI CHÚ:
-
thiền định của không gian vô tận
12. “lòng thành”: có trong bản dịch để tuân thủ theo kính ngữ tối cao ‘མཛད་’.
![[37]-Arising-The-Enlightening-Mind.webp](https://static.wixstatic.com/media/99f364_6f1679829b8840aea4c21875f26c5c73~mv2.webp/v1/fill/w_465,h_611,al_c,q_80,usm_0.66_1.00_0.01,enc_avif,quality_auto/%5B37%5D-Arising-The-Enlightening-Mind.webp)
| để xác định Động Từ Chính
- để xác định Động Từ Phụ Thứ Nhất
+ để xác định Động Từ Phụ Thứ Hai
< hiển thị Mệnh Đề Quan Hệ
> hiện thị Liên Từ
~ hiển thị Phép Hoán Dụ
= hiển thị Đồng Vị Ngữ