
-
GIỚI LIÊN TỪ (ཕྲད།):
ནས་ལས་
Tên của nhóm Giới Liên Từ này là ‘འབྱུང་ཁུངས། ‘Giới Liên Từ Chỉ Nguồn Gốc’’
Nghĩa đen:
འབྱུང་ khởi, ཁུངས་ nguồn/nguồn khởi
Đây là Trường Hợp Thứ 5.
-
CHỨC NĂNG (འཇུག་པ།):
I. རྣམ་དབྱེའི་ཕྲད་ལ་འཇུག་པ། Cách của ‘Giới Từ’
II. རྣམ་དབྱེ་མ་ཡིན་པའི་ཕྲད་ལ་འཇུག་པ། Cách của ‘Liên Từ’
I. རྣམ་དབྱེའི་ཕྲད་ལ་འཇུག་པ།
Cách của ‘Giới Từ’
1. འབྱུང་ཁུངས། Nguồn khởi
2. དགར་བ། Loại ra
3. སྡུད་པ། Bao gồm vào
1. འབྱུང་ཁུངས།
Nguồn khởi:
Giới Liên Từ ནས་ hay ལས་ cho thấy nguồn:
1.1 འབྱུང་ཁུངས་དངོས། Nguồn khởi thực sự
1.2 འབྱུང་ཁུངས་ཆ་འདྲ། Có vẻ là nguồn khởi
1.1 འབྱུང་ཁུངས་དངོས།
Nguồn khởi thực sự:
Giới Liên Từ ནས་ hay ལས་ cho thấy nguồn thực sự:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
འོ་མ་གང་ནས་འབྱུང་།
འོ་མ་བ་ནས་འབྱུང་།
འོ་མ་ sữa, / གང་ནས་ từ đâu/cái gì, / འབྱུང་ đến, lấy, །
འོ་མ་ / བ་ bò, ནས་ từ, / འབྱུང་།
Sữa đến từ đâu?
Sữa đến từ bò.
2.
སྡུག་བསྔལ་གང་ནས་འབྱུང་།
སྡུག་བསྔལ་མི་དགེ་བའི་ལས་ནས་འབྱུང་།
སྡུག་བསྔལ་ đau khổ, / གང་ནས་ từ đâu, / འབྱུང་ khởi, །
སྡུག་བསྔལ་ / མི་དགེ་བའི་ལས་ hành động bất phẩm hạnh, ནས་ từ, / འབྱུང་།
Đau khổ khởi lên từ đâu?
Đau khổ khởi lên từ hành động bất phẩm hạnh.
3.
ས་བོན་ལས་མྱུ་གུ་སྐྱེ།
ས་བོན་ hạt giống, ལས་ từ, / མྱུ་གུ་ mầm, / སྐྱེ mọc, །
Mầm mọc từ những hạt giống.
4.
མྱུ་གུ་ལས་འབྲས་བུ་འཐོབ།
མྱུ་གུ་ལས་ / འབྲས་བུ་ quả, thành quả, kết quả, / འཐོབ đạt, kiếm, thu được, །
Quả thu được từ mầm.
1.2 འབྱུང་ཁུངས་ཆ་འདྲ།
Nguồn khởi tưởng chừng
Cái mà Giới Liên Từ ནས་/ལས་ cho thấy ở đây không hẳn là một nguồn:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
མི་དེ་རྟ་ནས་ལྷུངས།
མི་ người, con người, དེ་ ấy, đó, / རྟ་ ngựa, ནས་ từ, / ལྷུངས đã ngã, །
Người ấy ngã từ con ngựa.
2.
ཁོང་སྐས་ནས་བབ།
ཁོང་ anh/cô ấy, / སྐས་ cầu thang, ནས་ từ, / བབ đi xuống །
Anh/cô ấy đi xuống từ cầu thang.
3.
མི་དེ་ཁང་པ་ནས་ཐོན།
མི་ người, con người, དེ་ đó, cái, / ཁང་པ་ nhà, ནས་ từ, / ཐོན đã đi ra, །
Người đó đã đi ra từ nhà.
LƯU Ý:
Ở hai chức năng này, cả hai Giới Liên Từ (ནས་/ལས་) có cùng ý nghĩa.
Ví dụ:
བ་ནས་འོ་མ། hoặc བ་ལས་འོ་མ། _ sữa từ con bò (nguồn thực sự)
ཁོང་རྟ་ནས་ལྷུངས། hoặc ཁོང་རྟ་ལས་ལྷུངས། _ anh/cô ấy ngã từ con ngựa (không hẳn là một nguồn)
2. དགར་བ།
Loại ra
2.1 རིགས་མཐུན་པ་དགར་བ། Loại ra khỏi nhóm thuộc cùng một chủng loại
2.2 རིགས་མི་མཐུན་པ་དགར་བ། Loại ra khỏi nhóm khác chủng loại
2.1 རིགས་མཐུན་པ་དགར་བ།
Loại ra khỏi nhóm thuộc cùng một chủng loại:
Ở chức năng này, trong hai Giới Liên Từ ནས་/ལས་, ནས་ được sử dụng, và nó có thể thuộc trường hợp so sánh nhất. Với cấu trúc; གི་ནང་ནས་ (Giới Liên Từ Chủ Thể + ནང་ + ནས་), nó được dịch thành ‘trong số’, ‘trong tất cả’, vân vân.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དུད་འགྲོའི་ནང་ནས་གླང་ཆེན་གཟུགས་སྟོབས་ཆེ་ཤོས་ཡིན།
དུད་འགྲོ động vật, འི་ནང་ནས་ [từ] trong số, - གླང་ཆེན་ voi, / གཟུགས་སྟོབས་ sức mạnh thể chất, ཆེ་ཤོས་ mạnh nhất, to nhất, / ཡིན là, །
[Từ] trong số các con vật, voi là giống mạnh nhất về sức mạnh thể chất.
2.
དད་པ་མེད་ན་ཆོས་ཀྱི་འཇུག་སྒོ་འགགས་པ་ཡིན་པས་དད་པ་རྣམ་པ་བཞིའི་ནང་ནས་མི་ལྡོག་པའི་དད་པ་འཆང༌།
དད་པ་ đức tin, མེད་ không ở đó, ན་ nếu, - ཆོས་ Đạo, ཀྱི་ của, འཇུག་སྒོ་ cửa vào, - འགགས་ khoá, པ་ có, / ཡིན་ là, པས་ vì thế, < དད་པ་ đức tin, རྣམ་པ་ loại, hình thức, བཞི bốn, འི་ནང་ནས་ [từ] trong số, - མི་ལྡོག་པའི་དད་པ་ đức tin không thể đảo ngược, / འཆང༌ mang, có, །
Nếu không có đức tin thì cửa vào Đạo bị chặn đứng. Cho nên, [từ] trong số bốn loại đức tin, đức tin không thể đảo ngược được ghì chặt.
2.2 རིགས་མི་མཐུན་པ་དགར་བ།
Loại ra khỏi nhóm khác chủng loại:
Ở chức năng này, trong hai Giới Liên Từ ནས་/ལས་, ལས་ được sử dụng, và nó có thể ở trong trường hợp so sánh hơn kém, được dịch thành ‘hơn’ hoặc ‘so sánh với’.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སྟག་ལས་གླང་ཆེན་གཟུགས་སྟོབས་ཆེ་བ་ཡོད།
སྟག་ hổ, ལས་ hơn, so sánh với, - གླང་ཆེན་ voi, / གཟུགས་སྟོབས་ sức mạnh thể chất, ཆེ་བ་ lớn hơn, mạnh hơn, tuyệt hơn, / ཡོད có, là, །
Một con voi thì mạnh hơn về sức mạnh thể chất so với một con hổ.
2.
དངུལ་ལས་གསེར་རིན་ཐང་ཆེ།
དངུལ་ bạc, ལས་ hơn, - གསེར་ vàng, / རིན་ཐང་ giá trị, / ཆེ cao hơn, །
Vàng có giá trị cao hơn bạc.
3. (Sử dụng ‘hơn là’, ‘thay vì’,):
ཙ་བ་ཙོབ་ཏུ་ཆོས་ཀྱི་གཟུགས་བརྙན་ལ་འཇུག་སྔ་བྱེད་པ་ལས་དང་པོ་རང་རྒྱུད་ལ་ལེགས་པར་བརྟགས།
ཙ་བ་ཙོབ་ཏུ་ trong sự gấp gáp, - ཆོས་ཀྱི་གཟུགས་བརྙན་ hình ảnh/tướng Đạo, ལ་ vào, -
འཇུག་སྔ་བྱེད་པ་ dấn một cách nhanh chóng, ལས་ hơn là, thay vì, < དང་པོ་ đầu tiên, / རང་རྒྱུད་ dòng tâm thức của chính mình, ལ་ đến, trên, / ལེགས་པར་ một cách tuyệt vời, một cách xuất sắc, một cách hay, / བརྟགས་ [được] xem xét, kiểm tra, །
Thay vì nhanh chóng dấn vào tướng của Đạo trong sự gấp gáp, đầu tiên, dòng tâm thức của chính mình cần được kiểm tra một cách kĩ càng.
3. སྡུད་པ།
Bao gồm vào
Ở chức năng này, trong hai Giới Liên Từ ནས་/ལས་, ནས་ được dùng và được hoàn thiện bằng cụm བར་དུ་ hoặc གི་བར་དུ་ (với གི་ là Giới Liên Từ Chủ Thể và བར་དུ་ có nghĩa cho đến đấy);
Nó được dịch thành ‘từ’:
3.1 ཡུལ་སྡུད་པ། Bao gồm một nơi chốn
3.2 དུས་སྡུད་པ། Bao gồm một thời điểm
3.3 གྲངས་སྡུད་པ། Bao gồm một con số
3.4 དངོས་པོ་སྡུད་པ། Bao gồm các vật
3.1 ཡུལ་སྡུད་པ།
Bao gồm một nơi chốn:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ལྷ་ས་ནས་གངས་རིན་པོ་ཆེའི་བར་དུ་
ལྷ་ས་ Lhasa, ནས་ từ, གངས་རིན་པོ་ཆེ núi Kailash, འི་བར་དུ་ đến đó, đến,
Từ Lhasa đến núi Kailash
2.
ས་ཆ་འདི་ནས་ས་ཆ་ཕ་གིའི་བར་དུ་
ས་ཆ་ nơi, འདི་ này, ནས་ từ, ས་ཆ་ nơi, ཕ་གི kia, ở đó, འི་བར་དུ་ đến đó, đến,
Từ nơi này cho đến nơi đó
3.2 དུས་སྡུད་པ།
Bao gồm một thời điểm
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སྔ་དྲོ་ནས་དགོང་མོའི་བར་དུ
སྔ་དྲོ་ sáng, ནས་ từ, དགོང་མོ đêm, འི་བར་དུ đến đó, đến,
Từ sáng đến đêm
2.
ཐོག་མ་མེད་པའི་དུས་ནས་ད་ལྟའི་བར་དུ་
ཐོག་མ་མེད་པའི་དུས་ thuở không có bắt đầu, ནས་ từ, ད་ལྟ lúc này, bây giờ, འི་བར་དུ་ cho đến đó, đến,
Từ thuở không có bắt đầu cho đến bây giờ
3.3 གྲངས་སྡུད་པ།
Bao gồm một con số:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
གཅིག་ནས་བཅུའི་བར་དུ་
གཅིག་ một, ནས་ đến, བཅུ mười, འི་བར་དུ་ đến đó, đến,
Từ một đến mười
3.4 དངོས་པོ་སྡུད་པ།
Bao gồm các vật:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁབ་སྐུད་ནས་རིན་ཆེན་གྱི་གསེར་བར་དུ་
ཁབ་ kim, སྐུད་ sợi chỉ, ནས་ từ, རིན་ཆེན་གྱི་གསེར་ vàng quý báu, བར་དུ་ đến đó, đến,
Từ những mũi kim và những sợi chỉ cho đến vàng quý báu
2.
སྤྱི་གཙུག་ནས་རྐང་མཐིལ་གྱི་བར་དུ་
སྤྱི་གཙུག་ đỉnh đầu, ནས་ từ, རྐང་མཐིལ་ gan bàn chân, གྱི་བར་དུ་ đến đó, đến,
Từ đỉnh đầu cho đến gan bàn chân
II. རྣམ་དབྱེ་མ་ཡིན་པའི་ཕྲད་ལ་འཇུག་པ།
Cách của ‘Liên Từ’
1. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས་ཀྱི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ། Chức năng ‘thêm vào một hành động tồn đọng' của cùng chủ thể
2. གཞན་མ་གཏོགས་པ། Các trường hợp còn lại
1. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས་ཀྱི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ།
Chức năng như ‘thêm vào một hành động tồn đọng' của cùng chủ thể (trong trạng thái có tính liên đới về nguồn gốc, khác với trường hợp chỉ mang tính nối tiếp về thứ tự thời gian trong cùng chức năng này của Lhakchey)
Trong trường hợp này, từ Giới Liên Từ ནས་/ལས་, ནས་ được áp dụng:
1.1 བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ། hành động dẫn đến hành động
1.2 བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ། nguyên nhân dẫn đến hành động
1.3 དུས་གཅིག་ཅར་བའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ། tại cùng thời điểm
1.1 བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ།
Chức năng ‘hành động dẫn đến hành động’:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
བདག་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན། (hành động trước བྱ་བ་སྔ་མ་)
བདག་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན། (hành động sau བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
བདག་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན་ནས་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན།
བདག་ tôi, / མཆོད་རྟེན་ལ་ đến Bảo Tháp, / ཕྱིན་ đã đi, ནས་ và rồi, > ཁྲོམ་ལ་ đến chợ, / ཕྱིན đã đi, །
Tôi đã đi đến Bảo Tháp và rồi đến chợ.
2.
ཁོང་གིས་མོག་མོག་བཟས། (hành động trước đó བྱ་བ་སྔ་མ་)
ཁོང་གིས་ཇ་བཏུངས། (hành động sau đó བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
ཁོང་གིས་མོག་མོག་བཟས་ནས་ཇ་བཏུངས།
ཁོང་གིས་ bởi anh ấy/cô ấy, (anh/cô ấy là Chủ Thể của hành động) / མོག་མོག་ mô mô, / བཟས་ đã ăn, ནས་ và rồi, rồi sau đó, > ཇ་ trà, / བཏུངས đã uống, །
Anh/cô ấy đã ăn mô mô và sau đó đã uống trà.
3.
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་ཐོས་བསམ་བྱས། (hành động trước đó བྱ་བ་སྔ་མ་)
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་སྒོམ། (hành động sau đó བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་ཐོས་བསམ་བྱས་ནས་སྒོམ།
ཆོས་པ Hành Giả, ས་ bởi, / དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, ལ་ về, / ཐོས་ nghe, བསམ་ ngẫm, བྱས་ đã, ནས་ và, và rồi, > སྒོམ trưởng dưỡng །
Các hành giả thực hành trưởng dưỡng Đạo trân quý sau khi việc nghe và ngẫm được hoàn thành.
1.2 བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ།
Nguyên nhân mang đến hành động
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་ར་བཟི། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས་ནས་ར་བཟི།
ཁོང་ anh ấy/cô ấy/nó, གིས་ bởi, / ཆང་ rượu, / བཏུངས་ được uống, ནས་ cho nên, > ར་བཟི bị say, །
Anh/cô ấy uống rượu ‘chang' và bị say.
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས་ནས་ར་བཟི།
Anh/cô ấy bị say bởi uống rượu ‘chang’.
2.
ཁོང་གིས་སློབ་སྦྱོང་བྱས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་མཁས་པ་ཆགས། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་སློབ་སྦྱོང་བྱས་ནས་མཁས་པ་ཆགས།
ཁོང་ anh/cô ấy, / སློབ་སྦྱོང་ học, / བྱས་ đã làm, ནས་ và, cho nên, vì vậy, > མཁས་པ་ học giả, thông thái, / ཆགས trở thành, đã trở thành, །
Anh/cô ấy đã học và/cho nên trở thành một học giả.
3.
ཁོང་གིས་ཉམས་ལེན་བྱས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་གྲུབ་པ་ཐོབ། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་གིས་ཉམས་ལེན་བྱས་ནས་གྲུབ་པ་ཐོབ།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཉམས་ལེན་ thực hành, / བྱས་ đã, ནས་ và, cho nên, vì vậy, > གྲུབ་པ་ thành tựu, / ཐོབ đã đạt được, །
Anh/cô ấy đã thực hành và đã đạt được thành tựu.
1.3 དུས་གཅིག་ཅར་བའི་ཚུལ་དུ་འཇུག་པ།
Tại cùng thời điểm
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ང་ཚོ་གོམ་པ་རྒྱབ། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ང་ཚོ་ཕྱིན། (hành động chính བྱ་བ།)
བདག་མཆོད་རྟེན་ལ་གོམ་པ་རྒྱབ་ནས་ཕྱིན།
བདག་ tôi, / མཆོད་རྟེན་ལ་ đến Bảo Tháp, / གོམ་པ་རྒྱབ་ đi bộ, ནས་ bằng, > ཕྱིན đã đi, །
Tôi đã đi đến Bảo Tháp bằng cách đi bộ.
2.
ང་ཚོ་ས་ལ་བསྡད། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ང་ཚོས་ཁ་ལག་བཟས། (hành động chính བྱ་བ།)
ང་ཚོས་ས་ལ་བསྡད་ནས་ཁ་ལག་བཟས།
ང་ཚོ chúng tôi, ས་ bởi, / ས་ mặt đất, ལ་ trên, / བསྡད་ ngồi, đã ngồi, được ngồi, ནས་ và, trong khi, > ཁ་ལག་ thức ăn, / བཟས đã ăn, །
Chúng tôi đã ngồi bệt và ăn thức ăn.
3.
ཁོང་སློབ་སྦྱོང་བྱེད། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ཁོང་ནང་ལ་བསྡད། (hành động chính བྱ་བ།)
ཁོང་ནང་ལ་སློབ་སྦྱོང་བྱེད་ནས་བསྡད།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ནང་ nhà, ལ་ ở, / སློབ་སྦྱོང་ việc học, བྱེད་ làm, ནས་ trong khi, trong cái cách, > བསྡད [đã] ở, །
Anh/cô ấy ở nhà học bài.
4.
ཞི་གནས་ལ་གནས། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ཤེས་རབ་བསྒོམ། (hành động chính བྱ་བ།)
ཞི་གནས་ལ་གནས་ནས་ཤེས་རབ་བསྒོམ།
ཞི་གནས་ thiền định, trạng thái định ལ་ trong, / གནས་ trú, ở, ནས་ trong khi, > ཤེས་རབ་ trí tuệ, / བསྒོམ sẽ được thực hành, །
Khi đang trú trong trạng thái định, trí tuệ được thực hành.
ཤེས་རབ་ཞི་གནས་ལ་གནས་ནས་བསྒོམ།
Trí tuệ được thực hành trong khi đang trú trong trạng thái định.
5.
ང་ཚོ་རྟ་ལ་བཞོན། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ང་ཚོ་ཕྱིན། (hành động chính བྱ་བ།)
ང་ཚོ་རྟ་ལ་བཞོན་ནས་ཕྱིན།
ང་ཚོ་ chúng tôi / རྟ་ ngựa, ལ་ trên, བཞོན་ cưỡi, ནས་ trong khi > ཕྱིན đã đi །
Chúng tôi đã đi bằng cách cưỡi lên con ngựa.
6.
ཁོང་ཚོ་སྐད་རྒྱབ་ཀྱི་འདུག (cách như thế nào)
ཁོང་ཚོ་སྐད་ཆ་ཤོད་ཀྱི་འདུག (hành động chính བྱ་བ།)
ཁོང་ཚོ་སྐད་རྒྱབ་ནས་སྐད་ཆ་ཤོད་ཀྱི་འདུག
ཁོང་ཚོ་ họ / སྐད་རྒྱབ་ la hét, ནས་ trong khi > སྐད་ཆ་ nói / ཤོད་ཀྱི་འདུག đang làm
Họ đang vừa nói chuyện vừa la hét.
2. གཞན་མ་གཏོགས་པ།
Phần còn lại:
Trong trường hợp này, từ Giới Liên Từ ནས་/ལས་, ལས་ được áp dụng:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ང་ལ་སྨྱུ་གུ་གཅིག་ཡོད།
ང་ལ་སྨྱུ་གུ་གཞན་མེད།
ང་ tôi, ལ་ đến, cùng, / སྨྱུ་གུ་ bút, གཅིག་ một, / ཡོད có, །
ང་ལ་ / སྨྱུ་གུ་ bút, གཞན་ khác, / མེད không có, །
ང་ལ་སྨྱུ་གུ་གཅིག་ལས་མེད།
ང་ལ་ / སྨྱུ་གུ་གཅིག་ một cây bút, ལས་ trừ, ngoài ra, hơn là, < མེད །
Tôi chỉ có một cây bút.
Nghĩa đen: Tôi không có bút ngoại trừ một [cây].
2.
བསམ་པ་དགེ་དང་མི་དགེའི་བྱེ་བྲག་ལས།།
དགེ་སྡིག་གཟུགས་བརྙན་ཆེ་ཆུང་རྗེས་མི་འགྲོ།།
བསམ་པ་ ý định, - དགེ་ phẩm hạnh, དང་ và, མི་དགེ bất phẩm hạnh, འི་ liên quan đến, của, བྱེ་བྲག་ sự cụ thể, ལས đúng hơn là, །། <
དགེ་སྡིག་ phẩm hạnh và tội lỗi, / གཟུགས་བརྙན་ hình ảnh, hình tướng, ཆེ་ཆུང་ kích cỡ, རྗེས་ sau đó, / མི་ không, འགྲོ đi, །།
Sự khác nhau giữa phẩm hạnh và bất phẩm hạnh đúng hơn là [ở] ý định,
Phẩm hạnh hay tội lỗi không dựa theo kích cỡ của ngoại hình.
-
CÁCH VIẾT: (སྦྱོར་ཚུལ།)
Giới Liên Từ ནས་ và ལས་ không cần dựa theo Hậu Tố.