-
GIỚI LIÊN TỪ (ཕྲད།):
ཀྱང་ཡང་འང་
Tên của nhóm Giới Liên Từ này là ‘རྒྱན་སྡུད། ‘Giới Liên Từ cố kết’’
Nghĩa đen:
རྒྱན་ tô điểm, སྡུད་ bao gồm
-
CHỨC NĂNG (འཇུག་པ།):
I. ཚིག་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ། Hoạt động như ‘sự tô điểm cho một nhóm từ'
II. སྡུད་པ་ལ་འཇུག་པ། Hoạt động như ‘thuật ngữ có tính bao gồm’
I. ཚིག་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ། Hoạt động như ‘sự tô điểm cho một nhóm từ'
1. མཐུན་པའི་ཚིག་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ། Hoạt động như sự tô điểm tương xứng cho một nhóm từ
2. མི་མཐུན་པའི་ཚིག་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ། Hoạt động như sự tô điểm bất xứng cho một nhóm từ
1. མཐུན་པའི་ཚིག་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ།
Hoạt động như sự tô điểm tương xứng cho một nhóm từ
Nó có thể được dịch thành: quả thực, đương nhiên, một cách chắc chắn, nhất định, tất nhiên, một cách rõ ràng, v…v.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དེ་ལ་སེམས་ཡོད་པས། དེ་བདེ་བ་ལ་དགའ་ཡང་དགའ།
དེ་ đấy/nó/anh/cô ấy, ལ་ đến, với, - སེམས་ tâm, - ཡོད་ có, có đó, པས vì vậy, cho nên, ། / དེ đấy/nó/anh/cô ấy, / བདེ་བ་ hạnh phúc, ལ་ về hướng, / དགའ་ཡང་དགའ dĩ nhiên sẽ muốn, །
Vì nó có tâm trí, hiển nhiên nó sẽ muốn hạnh phúc.
2.
ཁོང་ཆོས་པ་ཡིན་པས། ཁོང་གི་ཀུན་སྤྱོད་མཛེས་ཀྱང་མཛེས།
ཁོང་ anh/cô ấy, - ཆོས་པ་ Hành Giả, - ཡིན་ là, པས vì vậy, cho nên, ། > ཁོང་གི་ anh/cô ấy, ཀུན་སྤྱོད་ hành xử, / མཛེས་ཀྱང་མཛེས ng nhiên sẽ đẹp, །
Vì anh/cô ấy là Hành Giả, hiển nhiên hành xử của anh/cô ấy sẽ đẹp.
3.
ཁོང་ཚོང་པ་ཡིན་ན་ཁོང་ལ་དངུལ་ཡོད་ཀྱང་ཡོད།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཚོང་པ་ thương nhân, / ཡིན་ là, ན་ nếu, > ཁོང་ anh/cô ấy, ལ་ đến, với / དངུལ་ tiền, / ཡོད་ཀྱང་ཡོད dĩ nhiên sẽ có, །
Vì anh ấy là thương gia, hiển nhiên anh ấy sẽ có tiền.
4.
ཁོང་ཆོས་པ་ཡིན་ན་ཁོང་ལ་བསོད་ནམས་ཡོད་ཀྱང་ཡོད།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཆོས་པ་ Hành Giả, / ཡིན་ là, ན་ nếu, vì, > ཁོང་ anh/cô ấy, ལ་ đến, với, / བསོད་ནམས་ công đức, / ཡོད་ཀྱང་ཡོད dĩ nhiên sẽ có, །
Vì anh ấy là Hành Giả, hiển nhiên anh ấy sẽ có công đức.
5.
ཐུགས་སྤྲོ་དེ་ཁོང་གི་གྲོགས་པོ་ཉེ་ཤོས་ཤིག་གི་སྐྱེས་སྐར་ཐུགས་སྤྲོ་ཡིན་ཕྱིར།
ཁོང་ཐུགས་སྤྲོ་དེ་ལ་འགྲོ་ཡང་འགྲོ།
ཐུགས་སྤྲོ་ bữa tiệc, དེ་ đấy, cái, / ཁོང་གི་ anh/cô ấy, གྲོགས་པོ་ bạn, ཉེ་ཤོས་ thân nhất, ཤིག་ một, གི་ của, སྐྱེས་སྐར་ sinh nhật, ཐུགས་སྤྲོ་ bữa tiệc, / ཡིན་ là, ཕྱིར i vì, vì ། >
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཐུགས་སྤྲོ་ bữa tiệc, དེ་ đấy, cái, ལ་ đến, / འགྲོ་ཡང་འགྲོ hiển nhiên sẽ đi, །
Bởi vì bữa tiệc này là tiệc sinh nhật của bạn thân của anh/cô ấy, hiển nhiên anh/cô ấy sẽ đến.
2. མི་མཐུན་པའི་རྒྱན་དུ་འཇུག་པ།
Hoạt động như sự tô điểm bất xứng cho một nhóm từ
Được dịch thành: nhưng, bất kể, cho dù, mặc dù, tuy thế, v..v.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
བླ་མ་ཡོད་ཀྱང་དམ་ཆོས་ཞུ་མཁན་དཀོན།
བླ་མ་ ‘Lama’, ‘Guru’, Đạo Sư, / ཡོད་ có, ཀྱང་ nhưng, kể cả, > དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, ཞུ་མཁན་ người nhận được, / དཀོན là hiếm, །
Các ‘Đạo Sư’ có đó, nhưng người nhận được Đạo trân quý là hiếm hoi.
2.
དམ་ཆོས་ཞུས་ཀྱང་ཉམས་ལེན་བྱེད་མཁན་དཀོན།
དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, / ཞུས་ đã nhận, ཀྱང་ mặc dù, > ཉམས་ལེན་བྱེད་མཁན་ người mà thực hành, / དཀོན là hiếm, །
Tuy Đạo trân quý được nhận, người thực hành nó là hiếm hoi.
3.
དམ་ཆོས་ཉམས་ལེན་བྱས་ཀྱང་རྟོགས་པ་འཐོབ་མཁན་དཀོན།
དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, / ཉམས་ལེན་བྱས་ đã thực hành, ཀྱང་ mặc dù, > རྟོགས་པ་ giác ngộ, - འཐོབ་མཁན་ người đạt được, / དཀོན là hiếm, །
Mặc dù Đạo trân quý được thực hành, người đạt tới giác ngộ là hiếm hoi.
4.
སངས་རྒྱས་བྱོན་ཀྱང་དམ་ཆོས་མ་བསྟན།
སངས་རྒྱས་ Phật, / བྱོན་ đã đến, ཀྱང་ mặc dù, - དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, / མ་ không, བསྟན được dạy, །
Cho dù Đức Phật đã đến, Đạo trân quý đã không được truyền dạy.
5.
གོ་སྐབས་ཡོད་ཀྱང་གོ་སྐབས་ལེན་མཁན་མེད།
གོ་སྐབས་ cơ hội, / ཡོད་ có, ཀྱང་ mặc dù, > གོ་སྐབས་ cơ hội, - ལེན་མཁན་ người mà nắm lấy, / མེད không có, །
Tuy rằng cơ hội ở đó, người nắm bắt cơ hội lại không có.
6.
སེམས་ཅན་ལ་བདེ་བའི་གོ་སྐབས་ཡོད་ཀྱང་སྡུག་བསྔལ་གྱི་རྒྱུ་ལ་འཇུག
སེམས་ཅན་ chúng sinh, ལ་ đến, với, / བདེ་བ hạnh phúc, འི་ của, གོ་སྐབས་ cơ hội, / ཡོད་ có, có đó, ཀྱང་ nhưng, > སྡུག་བསྔལ་ đau khổ, གྱི་ của, རྒྱུ་ nguyên nhân, ལ་ vào, về hướng, / འཇུག tham gia,
Chúng sinh có cơ hội được hạnh phúc nhưng lại tham gia vào những nguyên nhân gây đau khổ.
7.
བླ་མའི་ལྷན་དུ་ཡུན་རིང་བསྡད་ཀྱང་དད་པ་མེད་ན་བྱིན་བརླབས་མི་ཐོབ།
བླ་མ ‘Lama’, ‘Guru’, Đạo Sư, འི་ལྷན་དུ་ với, cùng với, / ཡུན་རིང་ thời gian dài, / བསྡད་ đã ở, ཀྱང་ bất kể, > དད་པ་ đức tin, / མེད་ không có, ན་ nếu, > བྱིན་བརླབས་ gia trì, / མི་ không, ཐོབ đạt được,
Dẫu rằng có ở với Đạo Sư lâu, nếu không có đức tin, gia trì sẽ không có được.
II. སྡུད་པ་ལ་འཇུག་པ།
Hoạt động như ‘một thuật ngữ có tính bao gồm':
Được dịch thành: cũng, kể cả, v…v.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་ཡང་ནང་པ་ཡིན།
ཁོང་ anh/cô ấy, ཡང་ cũng, / ནང་པ་ Phật Tử, / ཡིན là, །།
Anh/cô ấy cũng là một Phật Tử.
2.
ཁོང་གྱིས་ཀྱང་ནང་ཆོས་ལ་སློབ་སྦྱོང་བྱས།
ཁོང་ anh/cô ấy, གྱིས་ bởi, ཀྱང་ cũng, / ནང་ཆོས་ Đạo Phật, ལ་ về, / སློབ་སྦྱོང་བྱས đã học, །
Anh/cô ấy cũng học Phật Giáo.
3.
ཁོང་ལ་ཡང་བླ་མ་ཡོད།
ཁོང་ anh/cô ấy, ལ་ đến, với, ཡང་ cũng, / བླ་མ་ Đạo Sư / ཡོད có, །
Anh/cô ấy cũng có ‘Đạo Sư’.
4.
འཛམ་གླིང་ལ་དབང་བྱེད་པའི་རྒྱལ་པོ་ལྟ་བུ་ཡང་མཐར་སྤྲང་པོར་འགྱུར་བའི་དུས་ཀྱང་ཡོད།
འཛམ་གླིང་ cõi đời, ལ་ đến, với, - དབང་བྱེད་པ làm mạnh, có sức mạnh, འི་ của, རྒྱལ་པོ་ vua, ལྟ་བུ་ giống, như thế, ཡང་ cũng, / མཐར་ ở cuối, / སྤྲང་པོ nghèo, ར་ như, là, - འགྱུར་བ trở nên, འི་ của, དུས་ thời gian, ཀྱང་ cũng, / ཡོད có, །
Kể cả một vị vua như thế, người mà thống trị thế giới cũng có rủi ro trở nên nghèo túng về sau.
5.
སྨན་ཡང་འཆི་བའི་རྐྱེན་བྱེད་པ་ཡང་མང་པོ་ཡོད།
སྨན་ thuốc, ཡང་ mặc dù, cũng, - འཆི་བ cái chết, འི་ của, རྐྱེན་ điều kiện, - བྱེད་པ་ đang làm, ཡང་ cũng, / མང་པོ་ nhiều, / ཡོད có, །
Kể cả thuốc gây ra tử vong cũng có rất nhiều ở đó.
6.
མཚམས་མཚམས་ལ་མཆོད་རྟེན་རིན་པོ་ཆེ་ལ་བ་ཕྱུགས་ཀྱང་སྐོར་བ་བྱེད་པ་མཐོང་།
མཚམས་མཚམས་ đôi lúc, ལ་ vào, / མཆོད་རྟེན་ Bảo Tháp, རིན་པོ་ཆེ་ quý giá, ལ་ tại, - བ་ཕྱུགས་ bò, ཀྱང་ cũng, - སྐོར་བ་བྱེད་པ་ đi nhiễu, / མཐོང་ [được] nhìn thấy །
Đôi khi kể cả bò cũng được chứng kiến đang đi nhiễu ở Bảo Tháp quý giá.
-
CÁCH VIẾT: (སྦྱོར་ཚུལ།)
Từ kết thúc bằng chữ ག་ད་བ་ས་ được theo sau bởi ཀྱང་:
གཅིག་ གཅིག་ཀྱང་མེད། không có kể cả một [cái/thứ]
ཟད་ ཅུང་ཟད་ཀྱང་མེད། không có kể cả một chút
བབ་ སྲོག་ལ་བབ་ཀྱང་། kể cả [nó] có lấy mạng
ཐོས་ ཐོས་ཀྱང་ཚིག་ཏུ་ལུས། đọng lại là lời dù có được nghe
ཕྱིནད་ ཕྱིནད་ཀྱང་མ་སླེབས། đã đi nhưng không đến
འཇིགས་ འཇིགས་ཀྱང་འཇིགས། hiển nhiên là sợ hãi
Từ kết thúc bằng chữ ང་ན་མ་ར་ལ་ được theo sau bởi ཡང་:
གང་ གང་ཡང་ bất kỳ thứ/điều gì
གཞན་ གཞན་ཡང་ hơn nữa, ngoài ra cũng,
ནམ་ ནམ་ཡང་ bất kỳ lúc nào
སླར་ སླར་ཡང་ một lần nữa, vẫn,
དཔལ་ དཔལ་ཡང་ཐོབ་ đạt được cả sự vinh quang
Từ kết thúc bằng chữ འ་ được theo sau bởi འང་ hoặc ཡང་:
དགའ་ དགའང་དགའ་ hiển nhiên vui
དགའ་ཡང་དགའ་ hiển nhiên vui
Lưu ý: དགའ་འང་དགའ་ được viết trong một từ bằng cách dời bỏ Hậu Tố འ་ và dấu chấm âm tiết của từ đi trước. Cho nên, nó trở thành དགའང་དགའ་.
Từ không có chữ cuối cũng được theo sau bởi འང་ hoặc ཡང་:
ན་ ཡིན་ནའང་ nhưng
ཡིན་ན་ཡང་ nhưng
Lưu ý: འང་ được viết vào cùng một từ bằng cách dời bỏ Hậu Tố འ་ và dấu chấm âm tiết của từ đi trước. Cho nên, ཡིན་ནའང་ chứ không phải ཡིན་ན་འང་.