
-
GIỚI LIÊN TỪ (ཕྲད།):
ཏེ་དེ་སྟེ་
Tên của nhóm Giới Liên Từ này là ‘ལྷག་བཅས། ‘Giới Liên Từ tồn đọng’’
Nghĩa đen: ལྷག་ tồn lại, བཅས་ có kèm với,
-
CHỨC NĂNG (འཇུག་པ།):
I. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས། thêm vào một hành động liên quan
II. དམ་བཅའ་ལྷག་བཅས། thêm vào sự làm sáng tỏ cho một lời phát biểu
III. གཞན་འདྲེན་ལྷག་བཅས། thêm vào một ý nghĩa khác [so với hai hạng mục trên]
I. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས།
Thêm vào một hành động liên quan
1. དུས་རིམ་པ་ཅན། trong cách nối tiếp nhau
2. དུས་ཅིག་ཅར་བ། tại cùng một thời điểm
1. དུས་རིམ་པ་ཅན།
Trong cách nối tiếp nhau:
1.1 བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པ། hành động dẫn đến hành động
1.2 བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པ། nguyên nhân dẫn đến hành động
1.1 བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པ།
Hành động dẫn đến hành động:
Giới Liên Từ này gộp hai câu có cùng chủ thể, nơi mà hành động trước được theo bởi hành động sau tại một thời điểm khác hoặc trong cách tiếp nối nhau.
Trong tình huống như vậy, Giới Liên Từ này được dịch là: và sau đó, sau đấy, và rồi, v…v
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
བདག་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན། (hành động trước བྱ་བ་སྔ་མ་)
བདག་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན། (hành động sau བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
བདག་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན་ཏེ་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན།
བདག་ tôi, / མཆོད་རྟེན་ལ་ đến Bảo Tháp, / ཕྱིན་ đã đi, ཏེ་ và rồi, > ཁྲོམ་ལ་ đến chợ, / ཕྱིན đã đi, །
Tôi đã đi đến Bảo Tháp và rồi đến chợ.
2.
ཁོང་གིས་མོག་མོག་བཟས། (hành động trước đó བྱ་བ་སྔ་མ་)
ཁོང་གིས་ཇ་བཏུངས། (hành động sau đó བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
ཁོང་གིས་མོག་མོག་བཟས་ཏེ་ཇ་བཏུངས།
ཁོང་གིས་ bởi anh ấy/cô ấy, (anh/cô ấy là Chủ Thể của hành động) / མོག་མོག་ mô mô, / བཟས་ đã ăn, ཏེ་ và rồi, rồi sau đó, > ཇ་ trà, / བཏུངས đã uống, །
Anh/cô ấy đã ăn mô mô và sau đó đã uống trà.
3.
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་ཐོས་བསམ་བྱས། (hành động trước đó བྱ་བ་སྔ་མ་)
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་སྒོམ། (hành động sau đó བྱ་བ་ཕྱི་མ་)
ཆོས་པས་དམ་ཆོས་ལ་ཐོས་བསམ་བྱས་ཏེ་སྒོམ།
ཆོས་པ Hành Giả, ས་ bởi, / དམ་ཆོས་ Đạo trân quý, ལ་ về, / ཐོས་ nghe, བསམ་ ngẫm, བྱས་ đã, ཏེ་ và, và rồi, > སྒོམ trưởng dưỡng།
Các hành giả thực hành trưởng dưỡng Đạo trân quý sau khi việc nghe và ngẫm được hoàn thành.
1.2 བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པ།
Nguyên nhân mang đến hành động:
Giới Liên Từ này gộp hai câu, khi mà câu thứ hai là kết quả của câu thứ nhất.
Trong trường hợp như vậy, Giới Liên Từ được dịch thành: và, cho nên, vì thế, v…v
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་ར་བཟི། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས་ཏེ་ར་བཟི།
ཁོང་ anh ấy/cô ấy/nó, གིས་ bởi, / ཆང་ rượu, / བཏུངས་ được uống, ཏེ་ cho nên, > ར་བཟི bị say, །
Anh/cô ấy uống rượu ‘chang' và bị say.
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས་ཏེ་ར་བཟི།
Anh/cô ấy bị say bởi uống rượu ‘chang’.
2.
ཁོང་གིས་སློབ་སྦྱོང་བྱས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་མཁས་པ་ཆགས། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་སློབ་སྦྱོང་བྱས་ཏེ་མཁས་པ་ཆགས།
ཁོང་ anh/cô ấy, / སློབ་སྦྱོང་ học, / བྱས་ đã làm, ཏེ་ và, cho nên, vì vậy, > མཁས་པ་ học giả, thông thái, / ཆགས trở nên, đã trở nên, །
Anh/cô ấy đã học và/cho nên trở thành một học giả.
3.
ཁོང་གིས་ཉམས་ལེན་བྱས། (nguyên nhân རྒྱུ་)
ཁོང་གྲུབ་པ་ཐོབ། (kết quả འབྲས་བུ་)
ཁོང་གིས་ཉམས་ལེན་བྱས་ཏེ་གྲུབ་པ་ཐོབ།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཉམས་ལེན་ thực hành, / བྱས་ đã, ཏེ་ và, cho nên, vì vậy, > གྲུབ་པ་ thành tựu, / ཐོབ đã đạt được, །
Anh/cô ấy đã thực hành và đã đạt được thành tựu.
ཁོང་ཉམས་ལེན་བྱས་ཏེ་གྲུབ་པ་ཐོབ།
Anh/cô ấy đã đạt được thành tựu bởi vì anh/cô ấy đã thực hành.
2. དུས་ཅིག་ཅར་བ།
Vào cùng một thời điểm:
Giới Liên Từ này gộp hai hành động, nơi mà hành động đầu là cách mà hành động tiếp theo được thực hiện.
Manh mối để đi đến trường hợp này là khi hai hành động xảy ra cùng một lúc.
Giới Liên Từ này hoạt động như một câu trả lời ‘trạng từ' cho câu hỏi ‘Như thế nào?’
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ང་ཚོ་གོམ་པ་རྒྱབ། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ང་ཚོ་ཕྱིན། (hành động chính བྱ་བ།)
ང་ཚོ་གོམ་པ་རྒྱབ་སྟེ་ཕྱིན།
ང་ཚོ་ chúng tôi, / གོམ་པ་རྒྱབ་ đi bộ, སྟེ་ bằng, > ཕྱིན đã đi, །
Chúng tôi đã đi bằng cách đi bộ.
2.
ང་ཚོ་ས་ལ་བསྡད། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ང་ཚོས་ཁ་ལག་བཟས། (hành động chính བྱ་བ།)
ང་ཚོས་ས་ལ་བསྡད་དེ་ཁ་ལག་བཟས།
ང་ཚོ chúng tôi, ས་ bởi, / ས་ mặt đất, ལ་ trên, / བསྡད་ ngồi, đã ngồi, được ngồi, དེ་ và, trong khi, > ཁ་ལག་ thức ăn, / བཟས đã ăn, །
Chúng tôi đã ngồi bệt và ăn thức ăn.
3.
ཁོང་ནང་ལ་བསྡད། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ཁོང་སློབ་སྦྱོང་བྱེད། (hành động chính བྱ་བ།)
ཁོང་ནང་ལ་སློབ་སྦྱོང་བྱེད་དེ་བསྡད།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ནང་ nhà, ལ་ ở, / སློབ་སྦྱོང་ việc học, བྱེད་ làm, དེ་ trong khi, trong cái cách, > བསྡད [đã] ở, །
Anh/cô ấy thực hiện việc học bài ở nhà.
4.
ཞི་གནས་ལ་གནས། (cách như thế nào བྱ་ཚུལ།)
ཤེས་རབ་བསྒོམ། (hành động chính བྱ་བ།)
ཞི་གནས་ལ་གནས་ཏེ་ཤེས་རབ་བསྒོམ།
ཞི་གནས་ thiền định, trạng thái định ལ་ trong, / གནས་ trú, ở, ཏེ་ trong khi, > ཤེས་རབ་ trí tuệ, / བསྒོམ sẽ được thực hành, །
Khi đang trú trong trạng thái định, trí tuệ được thực hành.
ཤེས་རབ་ཞི་གནས་ལ་གནས་ཏེ་བསྒོམ།
Trí tuệ được thực hành trong khi đang trú trong trạng thái định.
II. དམ་བཅའ་ལྷག་བཅས།
Thêm vào để làm rõ ràng một phát biểu:
1. དབྱེ་བ་འདྲེན་པ། Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách chia phần
2. གཏན་ཚིགས་འདྲེན་པ། Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra bằng chứng
3. ངེས་ཚིག་འདྲེན་པ། Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra thuật ngữ
4. རྒྱས་བཤད་འདྲེན་པ། Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra giải thích chi tiết
1. དབྱེ་བ་འདྲེན་པ།
Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách chia phần:
Manh mối để nhận ra trường hợp này là nhìn ra một con số được đề cập và Giới Liên Từ này được theo sau bởi những nhóm chia.
Trong trường hợp như vậy, Giới Liên Từ này được dịch thành: ‘chúng là' hoặc ‘dấu hai chấm/dấu chấm phẩy' v…v.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད་དོ། (cơ sở của nhóm chia དབྱེ་གཞི་)
དེ་སངས་རྒྱས་དང་། ཆོས་དང་། དགེ་འདུན་ཡིན་ནོ།། (các nhóm chia དབྱེ་ཆོས་)
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད་དེ། སངས་རྒྱས་དང་། ཆོས་དང་། དགེ་འདུན་ཡིན་ནོ།།
དཀོན་མཆོག་ Vật Báu, ལ་ đối với, / གསུམ་ ba, / ཡོད་ có, དེ་ họ, ། > སངས་རྒྱས་ Phật, དང་ và, ། ཆོས་ Pháp, དང་ và, ། དགེ་འདུན་ Tăng Đoàn, / ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Có ba Vật Điều Quý Báu; đấy là Phật, Pháp và Tăng.
2.
བདེན་པ་ལ་གཉིས་ཡོད་དོ།། (cơ sở của nhóm chia དབྱེ་གཞི་)
དེ་དོན་དམ་བདེན་པ་དང་ཀུན་རྫོབ་བདེན་པ་ཡིན་ནོ།། (các nhóm chia དབྱེ་ཆོས་)
བདེན་པ་ལ་གཉིས་ཡོད་དེ། དོན་དམ་བདེན་པ་དང་ཀུན་རྫོབ་བདེན་པ་ཡིན་ནོ།།
བདེན་པ་ sự thật, ལ་ đối với, / གཉིས་ hai, / ཡོད་ có, དེ chúng [là], ། > དོན་དམ་བདེན་པ་ sự thật tương đối, དང་ và, ཀུན་རྫོབ་བདེན་པ་ sự thật tuyệt đối, / ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Có hai sự thật; chúng là sự thật tương đối và sự thật tuyệt đối..
3.
བྱང་ཆུབ་སེམས་དེ་མདོར་བསྡུས་ན།། རྣམ་པ་གཉིས་སུ་ཤེས་བྱ་སྟེ།། (cơ sở của nhóm chia དབྱེ་གཞི་)
བྱང་ཆུབ་སྨོན་པའི་སེམས་དང་ནི།། བྱང་ཆུབ་འཇུག་པ་ཉིད་ཡིན་ནོ།། (các nhóm chia དབྱེ་ཆོས་)
བྱང་ཆུབ་སེམས་དེ་མདོར་བསྡུས་ན།། རྣམ་པ་གཉིས་སུ་ཤེས་བྱ་སྟེ།།
བྱང་ཆུབ་སྨོན་པའི་སེམས་དང་ནི།། བྱང་ཆུབ་འཇུག་པ་ཉིད་ཡིན་ནོ།།
བྱང་ཆུབ་སེམས་ Bodhicitta, Tâm Giác Ngộ, དེ་ cái, ; མདོར་བསྡུས་ན nếu tóm gọn, tóm lại, །། / རྣམ་པ་ khía cạnh, གཉིས་ hai, སུ་ trong, như, ཤེས་བྱ་ được biết, སྟེ chúng là, །། >
བྱང་ཆུབ་སྨོན་པའི་སེམས་ Bodhicitta nguyện ước, དང་ནི và hiển nhiên, །། བྱང་ཆུབ་འཇུག་པ་ tâm tiến hành Phật Quả (Bodhicitta tiến hành), ཉིད་ chính, hiển nhiên, / ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Tâm Giác Ngộ, nếu nói một cách tóm gọn, sẽ được biết theo hai khía cạnh;
Tâm Nguyện Ước và hiển nhiên, chính là Tâm Tiến Hành [nguyện ước đó].
2. གཏན་ཚིགས་འདྲེན་པ།
Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra bằng chứng/nguyên nhân/lý luận:
Manh mối để nhận ra trường hợp này là khi câu được kết thúc bằng một Động Từ + + པའི་ཕྱིར་[རོ།།] hoặc với một Động Từ + པས་[སོ།།].
Trong trường hợp như vậy, Giới Liên Từ này được dịch thành: bởi vì, vì, v…v.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དེར་མེ་ཡོད་དོ།། (lời nhận định དམ་བཅའ།)
དེར་དུ་བ་ཡོད་དོ།། (nguyên nhân/lý luận གཏན་ཚིགས།)
དེར་མེ་ཡོད་དེ་དུ་བ་ཡོད་པའི་ཕྱིར་རོ།།
དེར་ ở đó, / མེ་ lửa, / ཡོད་ có, དེ་ lí do là, > དུ་བ་ khói, - ཡོད་པ có, འི་ཕྱིར་ bởi vì, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Có lửa bởi vì có khói.
2.
ཁོང་ནང་པ་ཡིན་ནོ།། (lời nhận định དམ་བཅའ།)
ཁོང་ནང་ཆོས་ཉམས་ལེན་བྱེད་དོ།། (nguyên nhân/lý luận གཏན་ཚིགས།)
ཁོང་ནང་པ་ཡིན་ཏེ་ནང་ཆོས་ཉམས་ལེན་བྱེད་པའི་ཕྱིར་རོ།།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ནང་པ་ Phật Tử, / ཡིན་ là, ཏེ་ lí do là vì, > ནང་ཆོས་ Đạo Phật, - ཉམས་ལེན་ việc thực hành, - བྱེད་པ đang làm, འི་ཕྱིར་ bởi vì, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Anh/cô ấy là một Phật Tử vì anh/cô ấy đang thực hành Đạo Phật.
3.
འདི་ནི་མི་རྟག་པ་ཡིན་ནོ།། (lời nhận định དམ་བཅའ།)
དེ་སྐད་ཅིག་མ་ཡིན་ནོ།། (nguyên nhân/lý luận གཏན་ཚིགས།)
འདི་ནི་མི་རྟག་པ་ཡིན་ཏེ་སྐད་ཅིག་མ་ཡིན་པའི་ཕྱིར་རོ།།
འདི་ đây, ནི་ một cách chắc chắn, (nhấn mạnh) / མི་རྟག་པ་ vô thường / ཡིན་ là, ཏེ་ bởi vì > སྐད་ཅིག་མ་ chốc lát - ཡིན་པའི་ là, ཕྱིར་ bởi vì là, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Đây, một cách chắc chắn, là vô thường vì nó mang tính chốc lát.
4.
དེ་ཉིད་རྟག་པ་ཡིན་ནོ།། (lời nhận định དམ་བཅའ།)
དེ་ཉིད་འདུས་བྱས་ཀྱི་ཆོས་རབ་ཏུ་ནུབ་པ་ཡིན་ནོ།། (nguyên nhân/lý luận གཏན་ཚིགས།)
དེ་ཉིད་རྟག་པ་ཡིན་ཏེ་འདུས་བྱས་ཀྱི་ཆོས་རབ་ཏུ་ནུབ་པས་སོ། །
དེ་ཉིད་ như như, cái chính nó, / རྟག་པ་ vĩnh cửu, / ཡིན་ là, ཏེ་ lí do là vì, > འདུས་བྱས་ được hợp thành, ཀྱི་ của, ཆོས་ sự vật hiện tượng, - རབ་ཏུ་ một cách xuất sắc, - ནུབ་ có nguồn gốc từ, པས་ vì thế, đấy là lý do, / སོ là hoặc (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Trạng thái như như là vĩnh cửu bởi vì nó đã làm tan rã một cách xuất sắc các sự vật hiện tượng được tạo bằng cách hợp thành.
3. ངེས་ཚིག་འདྲེན་པ།
Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra thuật ngữ:
Manh mối để nhận ra trường hợp này là khi vị ngữ của câu làm rõ ràng thuật ngữ nơi mà Giới Liên Từ được gán vào.
དཔེར་བརྗོད། ví dụ:
1.
སངས་རྒྱས། (lời nhận định ཚིག)
སྐྱོན་ཀུན་སངས་པ་དང་ཡོན་ཏན་ཀུན་ལ་རྒྱས་པ། (thuật ngữ của lời nhận định)
སངས་རྒྱས་ཏེ་སྐྱོན་ཀུན་སངས་པ་དང་ཡོན་ཏན་ཀུན་ལ་རྒྱས་པ་ལ་འོ།།
སངས་རྒྱས་ Đức Phật, (nghĩa đen Giải Phóng và Nở Rộ), ཏེ་ có nghĩa là, nói rằng, > སྐྱོན་ lỗi, ཀུན་ tất cả, - སངས་པ་ người tinh khiết, thanh tẩy, དང་ và, ཡོན་ཏན་ phẩm chất xuất sắc, ཀུན་ tất cả, ལ་ trong, - རྒྱས་པ་ người trải rộng, người mở rộng, người nở rộ, / ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
'Sangyey' (Trạng Thái Giải Phóng và Nở Rộ): là cái đã được giải phóng khỏi tất cả lỗi và đã nở rộ trong tất cả các phẩm chất xuất sắc.
2.
འདུས་བྱས། (lời nhận định ཚིག)
མང་པོ་གཅིག་ཏུ་འདུས་ཏེ་ཡོད་པར་བྱས་པ། (thuật ngữ của lời nhận định)
འདུས་བྱས་ཏེ་མང་པོ་གཅིག་ཏུ་འདུས་ཏེ་ཡོད་པར་བྱས་པ་ལ་ཟེར་རོ།།
འདུས་བྱས་ được tạo qua cách hợp thành, ཏེ་ có nghĩa, [nó] nói rằng > མང་པོ་ nhiều, / གཅིག་ một, ཏུ་ vào thành, như, / འདུས་ được thu thập, được tụ hợp, ཏེ་ trong cách ấy, và, > ཡོད་པ để có ở đó, ར་ như, - བྱས་པ་ trở nên được tạo ra, ལ་ đối với, cho / ཟེར་ được nói/gọi, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Được tạo qua cách hợp thành: là rất nhiều [thứ] hợp vào thành một và được tạo ra như một cái gì có ở đó.
3.
དལ་འབྱོར། (lời nhận định ཚིག)
མི་ཁོམ་པ་མ་ཡིན་པའི་དལ་བ་དང་རང་གཞན་མཐུན་རྐྱེན་ཚོགས་པའི་འབྱོར་བ། (thuật ngữ của lời nhận định)
དལ་འབྱོར་ཏེ་མི་ཁོམ་པ་མ་ཡིན་པའི་དལ་བ་དང་རང་གཞན་མཐུན་རྐྱེན་ཚོགས་པའི་འབྱོར་བ་འོ།།
དལ་ tự do, འབྱོར་ giàu có, ཏེ་ có nghĩa, [nó] nói rằng, > མི་ཁོམ་པ་ không tự do, - མ་ཡིན་པ không phải là cái, འི་ có liên quan đến, དལ་བ་ tự do, དང་ và, རང་གཞན་ bản thân và điều/người khác, མཐུན་རྐྱེན་ điều kiện thuận lợi, - ཚོགས་པ được tụ họp, འི་ có liên quan đến, འབྱོར་བ་ sự giàu có, / འོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Tự Do-Giàu Có: ấy là sự tự do khỏi trạng thái bất tự do và giàu có bởi đã hội tụ được những điều kiện phù hợp cho mình và người khác.
4. རྒྱས་བཤད་འདྲེན་པ།
Làm rõ ràng [một phát biểu] bằng cách đưa ra giải thích chi tiết:
Hoạt động như là Tác Nhân Tạo Chủ Đề
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དལ་འབྱོར། (chủ đề/đề tài བརྗོད་བྱ།)
འཁོར་བའི་རྒྱ་མཚོ་ཆེན་པོ་ལས་ཐར་པར་བྱེད་པའི་གྲུ་ཆེན་ལྟ་བུའི་མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ། (sự giải thích/vị ngữ རྗོད་བྱེད།)
དལ་འབྱོར་ཏེ་འཁོར་བའི་རྒྱ་མཚོ་ཆེན་པོ་ལས་ཐར་པར་བྱེད་པའི་གྲུ་ཆེན་ལྟ་བུའི་མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ་འདི་ཡིན།
དལ་འབྱོར་ sự tự do và giàu có, ཏེ་ nói đến, (tạo chủ đề), > འཁོར་བ Luân Hồi, འི་ của, རྒྱ་མཚོ་ đại dương, ཆེན་པོ་ to, vĩ đại, ལས་ khỏi, - ཐར་པར་བྱེད་པ cái mà tạo điều kiện cho sự giải phóng, འི་ liên quan đến, གྲུ་ཆེན་ con thuyền/tàu vĩ đại, ལྟ་བུ chính như, འི་ của, མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ་ thân người quý báu, འདི་ này, cái, / ཡིན và, །
Về sự tự do và giàu có mà nói, giống như con thuyền vĩ đại, nó là thân người quý báu, cái tạo điều kiện cho sự giải phóng khỏi đại dương rộng lớn của Luân Hồi.
2.
དཀོན་མཆོག་གསུམ། (chủ đề/đề tài བརྗོད་བྱ།)
ནང་པ་སངས་རྒྱས་པའི་ཕྱི་ཡི་སྐྱབས་གནས། (sự giải thích/vị ngữ རྗོད་བྱེད།)
དཀོན་མཆོག་གསུམ་སྟེ་ནང་པ་སངས་རྒྱས་པའི་ཕྱི་ཡི་སྐྱབས་གནས་ཡིན་ནོ།
དཀོན་མཆོག་གསུམ་ Tam Bảo, སྟེ་ liên quan đến, (tạo chủ đề), > ནང་པ་སངས་རྒྱས་པ Phật Tử, འི་ của, ཕྱི་ཡི་ bên ngoài, སྐྱབས་གནས་ nơi nương tựa, / ཡིན་ là, ནོ [Giới Liên Từ hoàn thành]།།
Nói về Tam Bảo, họ là nơi nương tựa bên ngoài của Phật Tử.
3.
བླ་མ། (chủ đề/đề tài བརྗོད་བྱ།)
ཕྱི་དཀོན་མཆོག་ཀུན་འདུས། ནང་རྩ་གསུམ་ཀུན་འདུས། གསང་བ་སྐུ་གསུམ་ཀུན་འདུས་ཀྱི་སྐྱབས་གནས་སུ་བསྟེན་པའི་རིན་པོ་ཆེ་རུ་བཞུགས་པ།
(sự giải thích/vị ngữ རྗོད་བྱེད།)
བླ་མ་ཏེ་ཕྱི་དཀོན་མཆོག་ཀུན་འདུས། ནང་རྩ་གསུམ་ཀུན་འདུས། གསང་བ་སྐུ་གསུམ་ཀུན་འདུས་ཀྱི་སྐྱབས་གནས་
སུ་བསྟེན་པའི་རིན་པོ་ཆེ་རུ་བཞུགས་པ་ཡིན།
བླ་མ་ Đạo Sư, ཏེ་ nói về, liên quan đến, (tạo chủ đề), > ཕྱི་ [bên] ngoài, དཀོན་མཆོག་ Vật Báu, ཀུན་འདུས tất cả hiện thân, ། ནང་ [bên] trong, རྩ་གསུམ་ Ba Gốc, ཀུན་འདུས tất cả hiện thân, ། གསང་བ་ tối mật, སྐུ་གསུམ་ Ba Kayas (thân thanh tịnh), ཀུན་འདུས་ tất cả hiện thân, ཀྱི་ của, liên quan đến, སྐྱབས་གནས་ đối tượng nương nhờ, སུ་ như, བསྟེན་པ người để tiếp cận, འི་ liên quan đến, རིན་པོ་ཆེ་ bảo ngọc, རུ་ như, བཞུགས་པ་ người trú [một cách thanh sạch], / ཡིན là, །
Lama, tồn tại một cách thanh sạch như ngọc báu, là người để tiếp nhận như đối tượng nương tựa của tất cả hiện thân cho những Vật Báu bên ngoài, Ba Gốc bên trong, và Ba Thân Thanh Tịnh tối mật.
III. གཞན་འདྲེན་ལྷག་བཅས།
Thêm vào một ý nghĩa khác [so với hai hạng mục trên]
1. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས་ལས་གཞན་པ། ngoại trường hợp ‘thêm những hành động tiếp nối’
2. དམ་བཅའ་ལྷག་བཅས་ལས་གཞན་པ། ngoại trường hợp ‘thêm vào sự rõ ràng để giải thích cho một phát biểu’
1. མཚམས་སྦྱོར་ལྷག་བཅས་ལས་གཞན་པ།
Ngoại trường hợp ‘thêm những hành động tiếp nối’.
Ở đây, hành động sau mang tính phủ định hoặc mâu thuẫn với hành động trước.
1.1 དུས་རིམ་པ་ཅན་གྱི་བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Hành Động Lần Lượt Mang Lại Hành Động'
1.2 དུས་རིམ་པ་ཅན་གྱི་བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Nguyên Nhân Lần Lượt Mang Lại Hành Động'
1.3 དུས་ཅིག་ཅར་བ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Hai Hành Động Cùng Lúc’
1.1 དུས་རིམ་པ་ཅན་གྱི་བྱ་བས་བྱ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Hành Động Mang Lại Hành Động' của một chuỗi thời gian:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན། (hành động trước བྱ་བ་སྔ་མ།)
ཁོང་ཁྲོམ་ལ་མ་ཕྱིན། (hành động sau བྱ་བ་ཕྱི་མ་མེད།)
ཁོང་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན་ཏེ་ཁྲོམ་ལ་མ་ཕྱིན།
ཁོང་ anh/cô ấy, / མཆོད་རྟེན་ Bảo Tháp, ལ་ đến, / ཕྱིན་ đã đi, ཏེ་ nhưng, > ཁྲོམ་ chợ, ལ་ đến, / མ་ không, ཕྱིན đã đi,།
Anh/cô ấy đã đi đến Bảo Tháp nhưng đã không đến chợ.
2.
ཉི་མས་མོག་མོག་བཟས། (hành động trước བྱ་བ་སྔ་མ།)
ཉི་མས་ཐུག་པ་མ་བཏུངས། (hành động sau བྱ་བ་ཕྱི་མ་མེད།)
ཉི་མས་མོག་མོག་བཟས་ཏེ་ཐུག་པ་མ་བཏུངས།
ཉི་མ Nyima, ས་ bởi, / མོག་མོག་ mô mô, / བཟས་ đã ăn, ཏེ་ nhưng, > ཐུག་པ་ súp, / མ་ không, བཏུངས húp, །
Nyima đã ăn mô mô nhưng đã không húp súp.
3.
ཁོང་གིས་ཐོས་བསམ་བྱས། (hành động trước བྱ་བ་སྔ་མ།)
ཁོང་གིས་ཉམས་ལེན་མ་བྱས། (hành động sau བྱ་བ་ཕྱི་མ་མེད།)
ཁོང་གིས་ཐོས་བསམ་བྱས་ཏེ་ཉམས་ལེན་མ་བྱས།
ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, / ཐོས་ việc nghe, བསམ་ việc ngẫm, / བྱས་ đã làm, ཏེ་ nhưng, > ཉམས་ལེན་ thực hành, མ་ không, བྱས làm, །
Anh/cô ấy đã thực hiện việc nghe và ngẫm nhưng đã không thực hành.
1.2 དུས་རིམ་པ་ཅན་གྱི་བྱེད་པས་བྱ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Nguyên Nhân Mang Lại Hành Động' của một chuỗi thời gian:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས། (không phải là nguyên nhân རྒྱུ་རུ་མེད་པ།)
ཁོང་ར་མ་བཟི། (không có kết quả འབྲས་བུ་མེད།)
ཁོང་གིས་ཆང་བཏུངས་ཏེ་ར་མ་བཟི།
ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, / ཆང་ ‘chang’, / བཏུངས་ đã uống, ཏེ་ nhưng, > ར་མ་བཟི đã không bị say, །
Anh/cô ấy đã uống rượu ‘chang’ nhưng đã không bị say. .
2.
ཉི་མ་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན། (không phải là nguyên nhân རྒྱུ་རུ་མེད་པ།)
ཟླ་བ་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན། (không có kết quả འབྲས་བུ་མེད།)
ཉི་མ་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན་ཏེ་ཟླ་བ་ཁྲོམ་ལ་ཕྱིན།
ཉི་མ་ Nyima, / མཆོད་རྟེན་ Bảo Tháp, ལ་ đến, / ཕྱིན་ đã đi, ཏེ་ nhưng, > ཟླ་བ་ Dawa, / ཁྲོམ་ chợ, ལ་ đến, / ཕྱིན đã đi, །
Nyima đã đi đến Bảo Tháp nhưng Dawa đã đi đến chợ.
3.
ཉི་མ་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན། (không phải là nguyên nhân རྒྱུ་རུ་མེད་པ།)
ཟླ་བ་མཆོད་རྟེན་ལ་མ་ཕྱིན (không có kết quả འབྲས་བུ་མེད།)
ཉི་མ་མཆོད་རྟེན་ལ་ཕྱིན་ཏེ་ཟླ་བ་མཆོད་རྟེན་ལ་མ་ཕྱིན།
ཉི་མ་ Nyima, / མཆོད་རྟེན་ Bảo Tháp, ལ་ đến, / ཕྱིན་ đã đi, ཏེ་ nhưng, > ཟླ་བ་ Dawa, / མཆོད་རྟེན་ Bảo Tháp, ལ་ đến, / མ་ không, ཕྱིན đã đi, །
Nyima đã đi đến Bảo Tháp nhưng Dawa thì không.
4.
ཁོང་ཨེམ་ཆི་ཡིན། (không phải là nguyên nhân རྒྱུ་རུ་མེད་པ།)
ཁོང་གིས་ནད་པ་ལ་མི་ལྟ། (không có kết quả འབྲས་བུ་མེད།)
ཁོང་ཨེམ་ཆི་ཡིན་ཏེ་ནད་པ་ལ་མི་ལྟ།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཨེམ་ཆི་ bác sĩ, / ཡིན་ là, ཏེ་ nhưng, > ནད་པ་ bệnh nhân, người bệnh, ལ་ đến, / མི་ không, / ལྟ nhìn, །
Anh/cô ấy là bác sĩ nhưng không xem bệnh cho bệnh nhân.
1.3 དུས་ཅིག་ཅར་བ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Cái Cùng Lúc’:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་གོམ་པ་རྒྱབ། (cái cách mà བྱ་ཚུལ།)
ཁོང་མ་ཕྱིན། (hành động chính bị phủ nhận [đối với cách ấy] བྱ་བ་མེད་པ།)
ཁོང་གོམ་པ་རྒྱབ་སྟེ་མ་ཕྱིན།
ཁོང་ anh/cô ấy / གོམ་པ་རྒྱབ་ đi bộ, སྟེ་ bằng cách > མ་ཕྱིན đã không đi །
Anh/cô ấy đã không đi bằng cách đi bộ.
2.
ཁོང་ཚོ་ཁྱིམ་དུ་སློབ་སྦྱོང་བྱེད། (cái cách mà བྱ་ཚུལ།)
ཁོང་ཚོ་ཁྱིམ་དུ་མ་བསྡད། (hành động chính bị phủ nhận [đối với cách ấy] བྱ་བ་མེད་པ།)
ཁོང་ཚོ་ཁྱིམ་དུ་སློབ་སྦྱོང་བྱེད་དེ་མ་བསྡད།
ཁོང་ཚོ་ họ, / ཁྱིམ་ nhà, དུ་ ở, tại, / སློབ་སྦྱོང་ việc học, བྱེད་ làm, དེ་ trong cách đó, > མ་ không, བསྡད [đã] ở, །
Họ đã không ở nhà thực hiện việc học bài.
3.
ཁོང་གིས་གཞན་ལ་གུས་ཞབས་བྱེད། (cái cách mà བྱ་ཚུལ།)
ཁོང་གིས་གཞན་ལ་སྐད་ཆ་མི་བཤད། (hành động chính bị phủ nhận [đối với cách ấy] བྱ་བ་མེད་པ།)
ཁོང་གིས་གཞན་ལ་སྐད་ཆ་གུས་ཞབས་བྱེད་དེ་མི་བཤད།
ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, / གཞན་ người khác, ལ་ với, / སྐད་ཆ་ từ ngữ, ngôn luận, གུས་ཞབས་ tôn trọng, བྱེད་ làm, དེ་ trong cách ấy, > མི་ không, བཤད nói, đã nói, །
Anh/cô ấy không nói chuyện với người khác với sự tôn trọng
2. དམ་བཅའ་ལྷག་བཅས་ལས་གཞན་པ།
Ngoại trường hợp ‘thêm vào sự rõ ràng để giải thích cho một phát biểu’:
2.1 དབྱེ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Mang Lại Các Phần Chia'
2.2 དབྱེ་བ་མི་འདྲེན་པར་དབྱེ་གཞི་འདྲེན་པ། Đưa ra cơ sở của các phần chia chứ không phải các phần chia: ,
2.3 གཏན་ཚིགས་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Mang Lại Lý Luận'
2.4 ངེས་ཚིག་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Mang Lại Thuật Ngữ’
2.5 རྒྱས་བཤད་འདྲེན་པ་ལས་གཞན། Ngoại chức năng ‘Mang Lại Sự Giải Thích'
2.1 དབྱེ་བ་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Mang Lại Các Phần Chia':
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད། (cơ sở của các phần chia དབྱེ་གཞི་)
བདེན་པ་ལ་གཉིས་ཡོད། (không phải là các phần chia དབྱེ་བ་མིན།)
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད་དེ་བདེན་པ་ལ་གཉིས་ཡོད།
དཀོན་མཆོག་ Vật Báu, ལ་ đối với, / གསུམ་ ba, / ཡོད་ có, དེ་ nhưng, và, > བདེན་པ་ sự thật, ལ་ đối với, / གཉིས་ hai, / ཡོད có, །
Vật Báu thì có ba nhưng sự thật thì có hai.
2.
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད། (cơ sở của các phần chia དབྱེ་གཞི་)
སྐུ་ལའང་གསུམ་ཡོད། (không phải là các phần chia དབྱེ་བ་མིན།)
དཀོན་མཆོག་ལ་གསུམ་ཡོད་དེ་སྐུ་ལའང་གསུམ་ཡོད།
དཀོན་མཆོག་ Vật Báu, ལ་ đối với, / གསུམ་ ba, / ཡོད་ có, དེ་ nhưng, và, > སྐུ་ Kaya, Thân Thanh Tịnh, འང་ cũng, / གསུམ་ ba, / ཡོད có, །
Vật Báu thì có ba; Thân Thanh Tịnh cũng có ba.
2.2 དབྱེ་བ་མི་འདྲེན་པར་དབྱེ་གཞི་འདྲེན་པ།
Đưa ra cơ sở của các phần chia chứ không phải các phần chia:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སངས་རྒྱས་སམ། ཆོས་སམ། དགེ་འདུན་ཏེ་དཀོན་མཆོག་གསུམ་མོ།།
སངས་རྒྱས་ Đức Phật, སམ hoặc, ། ཆོས་ Đạo, སམ hoặc, ། དགེ་འདུན་ Đạo Tràng, ཏེ་ họ là, > དཀོན་མཆོག་ Vật Báu, གསུམ་ ba, / མོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Phật, Pháp và Tăng; đó là Tam Bảo.
2.3 གཏན་ཚིགས་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Mang Lại Lý Luận':
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དེར་མེ་ཡོད། (lời tuyên bố)
འདིར་མེ་མེད། (không chứng minh cho lời tuyên bố trước đó)
དེར་མེ་ཡོད་དེ་འདིར་མེ་མེད།
དེར་ đằng kia, / མེ་ lửa, / ཡོད་ có, དེ་ nhưng, > འདིར་ đây, / མེ་ lửa, / མེད không ở, không có, །
Có lửa ở đằng kia nhưng không có lửa ở đây.
2.
དེར་མེ་ཡོད། (lời tuyên bố)
འདིར་ཡང་མེ་ཡོད། (không chứng minh cho lời tuyên bố trước đó)
དེར་མེ་ཡོད་དེ་འདིར་ཡང་མེ་ཡོད།
དེར་ đằng kia, / མེ་ lửa, / ཡོད་ có, དེ་ và, > འདིར་ đằng này, ở đây, ཡང་ cũng, / མེ་ lửa, / ཡོད có, །
Có lửa ở đằng kia; ở đây cũng có lửa.
2.4 ངེས་ཚིག་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Mang Lại Thuật Ngữ’:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སངས་རྒྱས་ཏེ་སེམས་ཅན་མ་ཡིན་ནོ།།
སངས་རྒྱས་ Phật, ཏེ་ đối với, > སེམས་ཅན་ chúng sinh, / མ་ không, ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Nói về một vị Phật, ấy không phải là một chúng sinh.
2.
འདུས་བྱས་ཏེ་འདུས་མ་བྱས་མ་ཡིན་ནོ།།
འདུས་བྱས་ tạo ra qua cách hợp thành, sự vật hiện tượng bị gán ép, ཏེ་ đối với, / འདུས་མ་བྱས་ cái không hợp thành, / མ་ không, ཡིན་ là, ནོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Đối với cái được tạo ra qua cách hợp thành, chúng không phải là cái không hợp thành.
3.
བདེ་འགྲོ་སྟེ་ངན་འགྲོ་མིན།
བདེ་འགྲོ་ kẻ đi đến chỗ vui vẻ hơn, cõi cao hơn, སྟེ་ đối với, nhưng > ངན་འགྲོ་ kẻ đi đến chỗ tệ hơn, cõi thấp hơn, / མིན không phải, །
Về chúng sinh hạnh phúc hơn mà nói, họ không phải là những chúng sinh tệ nhất.
2.5 རྒྱས་བཤད་འདྲེན་པ་ལས་གཞན།
Ngoại chức năng ‘Mang Lại Sự Giải Thích':
Trong thường hợp này, nó mang lại một từ đồng nghĩa, một đồng vị ngữ hay một mệnh đề quan hệ.
Và được dịch thành: ‘hoặc’, ‘dấu phẩy’.
2.5.1 མིང་གི་རྣམ་གྲངས་འདྲེན་པ། Mang đến một từ đồng nghĩa
2.5.2 མིང་དོན་འབྲེལ་ཚིག་འདྲེན་པ། Mang lại một đồng vị ngữ hay một mệnh đề quan hệ
2.5.1 མིང་གི་རྣམ་གྲངས་འདྲེན་པ།
Mang lại một từ đồng nghĩa:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
འདི་ནི་དལ་འབྱོར་ཏེ་མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ་འོ།།
འདི་ này, ནི་ đối với, / དལ་འབྱོར་ sự tự do và giàu có, ཏེ་ nói về, > མི་ལུས་རིན་པོ་ཆེ་ thân người quý báu, / འོ là, (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Đây là sự tự do và giàu có hay là thân người quý báu.
2.
དེ་ནི་སྣང་བྱེད་དེ་ཉི་མ་འོ།།
དེ་ đấy, nó, ནི་ (Giới Liên Từ nhấn mạnh), / སྣང་བྱེད་ cái tỏa sáng, དེ་ hay, > ཉི་མ་ mặt trời, / འོ là, (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Đấy là thứ tỏa sáng, hay là mặt trời.
3.
དེ་རིང་མར་ངོའི་ཚེས་བཅུ་སྟེ་ཉེར་ལྔ་ཡིན།
དེ་རིང་ ngày hôm nay / མར་ངོ trăng xuống, འི་ của, ཚེས་བཅུ་ ngày thứ mười, སྟེ་ hay, > ཉེར་ལྔ་ thứ hai mươi lăm, / འོ là, (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།
Hôm nay là mùng mười của ngày trăng tàn hay ngày thứ hai mươi lăm [ngày âm lịch].
2.5.2 མིང་དོན་འབྲེལ་ཚིག་འདྲེན་པ།
Mang lại một đồng vị ngữ hay một mệnh đề quan hệ
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་སྐུ་ཞབས་བཀྲ་ཤིས་ཡིན། (tên)
ཁོང་ཨེམ་ཆི་ཡིན། (mệnh đề quan hệ)
སྐུ་ཞབས་བཀྲ་ཤིས་ཏེ་ཨེམ་ཆི་དེ་ནི་ནད་པ་ལ་བྱམས་དང་སྙིང་རྗེས་ལྟའོ།།
སྐུ་ཞབས་ Ông, བཀྲ་ཤིས་ Tashi, ཏེ་ (phẩy), > ཨེམ་ཆི་ bác sĩ, དེ་ đấy, cái, người, ནི་ (nhấn mạnh/Giới Liên Từ cụ thể hoá), / ནད་པ་ bệnh nhân, người bệnh, ལ་ đối với, / བྱམས་དང་སྙིང་རྗེ lòng thương yêu trìu mến, ས་ với, / ལྟ xem, kiểm, འོ là, (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Ông Tashi, người bác sĩ, xem bệnh cho bệnh nhân với lòng thương yêu trìu mến.
2.
ཁོང་བདེ་སྐྱིད་ཡིན། (tên)
ཁོང་གྲོང་གསེབ་ཀྱི་་བུ་མོ་ཡིན། (mệnh đề quan hệ)
བདེ་སྐྱིད་དེ་གྲོང་གསེབ་ཀྱི་བུ་མོ་དེ་ནི་དམ་ཆོས་ལ་དད་པ་ཆེན་པོ་ཡོད།
བདེ་སྐྱིད་ Dekyi, དེ་ (phẩy), > གྲོང་གསེབ་ làng quê, འི་ của, བུ་མོ་ cô/con gái, དེ་ ấy, người, ནི་ (nhấn mạnh/Giới Liên Từ cụ thể hoá), > དམ་ཆོས་ Đạo trân quý ལ་ đối với / དད་པ་ đức tin ཆེན་པོ་ vĩ đại / ཡོད có།
Dekyi, cô con gái làng quê, có đức tin vĩ đại với Đạo trân quý.
-
CÁCH VIẾT (སྦྱོར་ཚུལ།):
Từ kết thúc bằng chữ ན་ར་ལ་ས་ và bằng Hậu Hậu tố ད་ theo sau bởi ཏེ་
ན་ ཁོང་ཆོས་པ་མིན་ཏེ་སེམས་བཟང་པོ་ཡོད།
ར་ ཁོང་འཕུར་ཏེ་འགྲོ་འོ།།
ལ་ བླ་མ་མཇལ་ཏེ་དམ་ཆོས་ཞུས།
ས་ ཤེས་ཏེ་ལས།
འཁྱམས་ཏེ་འགྲོ།
ད་ ཕྱིནད་ཏེ་སླེབས།
Từ kết thúc bằng chữ ད་ theo sau bởi དེ་
ད་ དེར་མེ་ཡོད་དེ་དུ་བ་ཡོད་པའི་ཕྱིར།
Từ kết thúc bằng chữ ག་ང་བ་མ་འ་ và từ không có chữ kết (མཐའ་མེད་) theo sau bởi སྟེ་
ག་ སྐྱེས་པ་ཐམས་ཅད་མི་རྟག་སྟེ་འཆི།
ང་ ཉོན་མོངས་ཀྱི་དབང་དུ་སོང་སྟེ་ལུས།
བ་ གབ་སྟེ་འགྲོ།
མ་ ཐམས་ཅད་བདེན་པར་རློམ་སྟེ་འགྲོ།
འ་ དགའ་སྟེ་འགྲོ།
མཐའ་མེད་ ཞི་བ་སྟེ་མྱ་ངན་ལས་འདས་པ་འོ།།