-
GIỚI LIÊN TỪ (ཕྲད།):
མ་ / མི་ / མིན་ / མེད་
Tên của Giới Liên Từ này là ‘དགག་སྒྲ། ‘Giới Liên Từ phủ định’
Nghĩa đen:
Giới Liên Từ phủ định ý nghĩa.
-
CHỨC NĂNG (འཇུག་པ།):
I. དོན་ཕྱི་མ་དགག་པ། để phủ định ý nghĩa theo sau nó
II. དོན་སྔ་མ་དགག་པ། để phủ định ý nghĩa đến trước nó
III. སྔ་ཕྱི་གཉིས་ཀ་དགག་པ། để phủ định cả ý nghĩa trước và sau nó
IV. གཉིས་ཀ་མ་ཡིན་དགག་པ། để không phủ định cả ý nghĩa trước và sau nó
I. དོན་ཕྱི་མ་དགག་པ།
Để phủ định ý nghĩa theo sau nó:
Trong trường hợp này Giới Liên Từ phủ định མ་ hay མི་ được gán vào trước một động từ/một ý nghĩa:
1. འདས་པ་དང་སྐུལ་བའི་ལས་དགག་པ། để phủ định một hành động quá khứ hay nguyên mẫu
2. ད་ལྟ་དང་མ་འོངས་པའི་ལས་དགག་པ། để phủ định một hành động hiện tại hay tương lai
1. འདས་པ་དང་སྐུལ་བའི་ལས་དགག་པ།
Để phủ định một hành động quá khứ hay nguyên mẫu
Giới Liên Từ མ་ ở đây:
1.1 འདས་པ་དགག་པ། để phủ định một hành động quá khứ
1.2 སྐུལ་བ་དགག་པ། để phủ định một hành động nguyên mẫu
1.1 འདས་པ་དགག་པ།
Để phủ định một hành động quá khứ:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་རང་གི་ཕ་མ་མ་བྱས་པ་གཅིག་ཀྱང་མེད།
སེམས་ཅན་ chúng sinh, ཐམས་ཅད་ tất cả, - རང་ chính mình, གི་ của, ཕ་མ་ cha mẹ, - མ་ không, བྱས་པ་ đã làm/trở thành, / གཅིག་ཀྱང་ dù chỉ một, / མེད không có, །
[Trong] tất cả chúng sinh, không có dù chỉ một [chúng sinh] mà đã chưa từng trở thành cha mẹ của mình.
2.
སྡིག་པ་མ་བྱས་ན་སྡུག་བསྔལ་མི་འོང་།
སྡིག་པ་ hành động lầm lỗi, / མ་ không, བྱས་ đã làm, ན་ nếu, > སྡུག་བསྔལ་ khổ đau, / མི་ không, འོང་ đến, །
Đau khổ sẽ không đến nếu không gây ra hành động lầm lỗi.
3.
སློབ་སྦྱོང་མ་བྱས་ན་མཁས་པ་མི་ཆགས།
སློབ་སྦྱོང་ học, / མ་ không, བྱས་ đã làm, ན་ nếu, > མཁས་པ་ thông thái, học giả, / མི་ không, ཆགས trở thành, །
Một người sẽ không trở nên thông thái nếu không thực hiện việc học tập
4.
ཆོས་ལ་དོན་གཉེར་མ་བྱས་ན་ཆོས་པ་མིན།
ཆོས་ Đạo, ལ་ về hướng, / དོན་གཉེར་ theo đuổi, / མ་ không, བྱས་ đã làm, đã hoàn thành, ན་ nếu, > ཆོས་པ་ Hành Giả, / མིན không phải là, །
Một người không phải là Hành Giả nếu không thực hiện việc theo đuổi Đạo.
5.
བསོད་ནམས་དང་ཡེ་ཤེས་ཀྱི་ཚོགས་གཉིས་མ་རྫོགས་ན། དག་པ་གཉིས་ལྡན་གྱི་སངས་རྒྱས་ཐོབ་པའི་ཐབས་མེད།
བསོད་ནམས་ công đức, དང་ và, ཡེ་ཤེས་ trí tuệ ban sơ, ཀྱི་ liên quan đến, của, ཚོགས་ sự tích tập, གཉིས་ hai, / མ་ không, རྫོགས་ [đã] hoàn thành, [đã] hoàn thiện, ན nếu, ། > དག་པ་ sự thanh sạch, གཉིས་ hai, ལྡན་ [được] phú, གྱི་ có liên quan, của, སངས་རྒྱས་ Đức Phật, - ཐོབ་ đạt được, có được, པའི་ ấy/cái liên quan, ཐབས་ phương pháp, cách thức, / མེད không có đó,།
Không có cách nào để đạt thành Phật Quả phú với hai sự thanh sạch nếu như hai tích tập của công đức và trí tuệ không được hoàn thiện.
6.
མ་བྱིན་པ་ལེན་པ་ལ་རྐུ་བ་ཟེར།
མ་བྱིན་པ་ cái không được cho, - ལེན་པ་ việc lấy, ལ་ đối với, / རྐུ་བ་ ăn cắp, / ཟེར [bị] gọi, །
Việc lấy cái mà không được cho thì bị gọi là ăn cắp.
Một số ví dụ thêm ☺:
མ་ཕྱིན་ đã không đi, không được đi
མ་བསྟནད་ đã không chỉ dẫn/dạy, không được chỉ dẫn/dạy
མ་བྱས་ đã không làm, không được thực hiện,
མ་བཟས་ đã không ăn, không được dùng
V…v. (ལ་སོགས་པ།)
1.2 སྐུལ་བ་དགག་པ།
Để phủ định một hành động nguyên mẫu:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ལས་དེ་མ་བྱོས་དང་དལ་བ་རྙེད་པར་འགྱུར།
ལས་དེ་ hành động ấy, việc ấy / མ་བྱོས་དང་ đừng làm và > དལ་བ་ tự do / རྙེད་པར་འགྱུར sẽ đạt được tới །
Đừng làm việc ấy và trạng thái tự do sẽ được đạt tới.
2.
ཁྱོད་ལམ་གོལ་བར་མ་སོང་ཞིག
ཁྱོད་ bạn / ལམ་ con đường - གོལ་བར་ sai trái / མ་སོང་ཞིག đừng đi lên!
Đừng đi lên con đường sai trái!
3.
མ་གོལ་མ་བརྗེད་མ་གཡེངས་ཨཱ།
མ་གོལ་ đừng nhầm lẫn > མ་བརྗེད་ đừng quên > མ་གཡེངས་ đừng bị sao nhãng ཨཱ nhé།
Đừng nhầm lẫn, đừng quên và đừng bị sao nhãng nhé!
2. ད་ལྟ་དང་མ་འོངས་པའི་ལས་དགག་པ།
Để phủ định một hành động hiện tại hay tương lai:
Giới Liên Từ མི་ ở đây:
2.1 ད་ལྟ་བའི་ལས་དགག་པ། Để phủ định một hành động hiện tại
2.2 མ་འོངས་པའི་ལས་དགག་པ། Để phủ định một hành động tương lai
2.1 ད་ལྟ་བའི་ལས་དགག་པ།
Để phủ định một hành động hiện tại:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
སྡོམ་པ་ཞུས་ནས་དེ་བཞིན་དུ་མི་བྱེད་ན་བཅས་པའི་སྡིག་པས་གོས་པ་ཡིན།
སྡོམ་པ་ lời hứa, lời thề / ཞུས་ đưa ra, nhận ནས་ từ > དེ་བཞིན་དུ་ như nó là / མི་བྱེད་ không làm, ན་ nếu > བཅས་པའི་ phá vỡ [lời thề], སྡིག་པ tội lỗi, hành động xấu, ས་ bởi / གོས་པ་ bị vấy bẩn / ཡིན là།
Nếu không làm như đã hứa, một người sẽ bị vấy bẩn bởi lỗi lầm của việc phá vỡ lời thề.
2.
ཐུབ་རྣམས་སྡིག་པ་ཆུ་ཡིས་མི་འཁྲུད་ཅིང་།།
འགྲོ་བའི་སྡུག་བསྔལ་ཕྱག་གིས་མི་སེལ་ལ།།
ཉིད་ཀྱི་རྟོགས་པ་གཞན་ལ་སྤོ་མིན་ཏེ།།
ཆོས་ཉིད་བདེན་པ་བསྟན་པས་གྲོལ་བར་མཛད།།
ཐུབ་རྣམས་ các Đấng quyền năng / སྡིག་པ་ tội lỗi, hành động xấu / ཆུ་ nước, ཡིས་ với, bởi / མི་འཁྲུད་ không tẩy rửa, ཅིང་ trong khi །། >
འགྲོ་བ chúng sinh lang thang, འི་ của, སྡུག་བསྔལ་ đau khổ / ཕྱག་ (từ mang tính danh dự của) tay, གིས་ bằng / མི་སེལ་ không dọn sạch, ལ và།། >
ཉིད་ mình, bản thân ཀྱི་ của, རྟོགས་པ་ sự giác ngộ / གཞན་ kẻ khác, ལ་ đến / སྤོ་ chuyển / མིན་ không, ཏེ nhưng, །། >
ཆོས་ཉིད་ bản chất, བདེན་པ་ sự thật - བསྟན་པ chỉ ra, ས་ bằng cách, thông qua / གྲོལ་བར་མཛད khiến cho [họ] được giải phóng, được tự do །།
Các Đấng quyền năng vừa không tẩy rửa tội lỗi bằng nước,
Vừa không dùng tay dọn sạch đau khổ của chúng sinh,
Và cũng không chuyển cho kẻ khác sự giác ngộ của mình,
Nhưng khiến họ tự do bằng cách chỉ ra bản chất của sự thật.
Ví dụ thêm ☺:
མི་སྟོན་ đang không cho thấy,
མི་བྱེད་ đang không làm,
མི་འཐུང་ đang không uống,
མི་ཟ་ đang không ăn,
མི་འགྲོ་ đang không đi,
V…v. (ལ་སོགས་པ།)
2.2 མ་འོངས་པའི་ལས་དགག་པ།
Để phủ định một hành động tương tai:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
བུ་སྣང་བས་མི་བཅིང་ཞེན་པས་འཆིང་།།
ཞེན་པ་ཆོད་ཅིག་ནཱ་རོ་པ།།
བུ་ con trai, con, / སྣང་བ sự hiện diện, ས་ bởi, / མི་ không, བཅིང་ [sẽ] trói buộc, > ཞེན་པ việc bám chấp, ས་ bằng, / འཆིང་ trói buộc, །།
ཞེན་པ་ bám chấp, / ཆོད་ cắt, ཅིག་ !, / ནཱ་རོ་པ Naropa, ! །།
Con trai, sự hiển hiện sẽ không trói buộc, cái trói buộc là sự bám chấp.
Hãy dứt việc bám chấp, Naropa!
2.
རྣམ་པ་ཀུན་ཏུ་ཉོན་མོངས་པའི།། དགྲ་ལ་འདུད་པར་མི་བྱ་འོ།།
རྣམ་པ་ཀུན་ཏུ་ trong mọi tình huống, / ཉོན་མོངས་པའི mà gây đau khổ །།
དགྲ་ལ་ đối với kẻ thù - འདུད་པར་ phủ phục / མི་བྱ་ không nên འོ (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Một người không nên phủ phục xuống kẻ thù gây đau khổ trong mọi tình huống.
Ví dụ thêm ☺:
མི་བསྟན་ sẽ không cho thấy,
མི་བྱ་ sẽ không làm,
མི་བཏུང་ sẽ không uống,
མི་བཟའ་ sẽ không ăn,
མི་འགྲོ་ sẽ không đi,
V…v. (ལ་སོགས་པ།)
II. དོན་སྔ་མ་དགག་པ།
Để phủ định ý nghĩa đến trước nó:
Trong trường hợp này, Giới Liên Từ phủ định མིན་ hay མེད་ được gán vào sau một Danh Từ/một ý nghĩa:
1. ངོ་བོ་དགག་པ། để phủ định bản chất
2. ཁྱད་པར་དགག་པ། để phủ định những điểm đặc biệt
1. ངོ་བོ་དགག་པ།
Để phủ định bản chất:
Giới Liên Từ ở đây là མིན་, được sử dụng để phủ định trợ Động Từ ‘thì, là, ở' (Động Từ To Be) ཡིན་.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
འདི་དེབ་མིན།
འདི་ đây , / དེབ་ quyển sách, / མིན không phải là, །
Đây không phải là một quyển sách.
2.
ཁོང་ཉི་མ་མིན།
ཁོང་ anh/cô ấy, / ཉི་མ་ Nyima, / མིན không phải là, །
Anh/cô ấy không phải Nyima.
2. ཁྱད་པར་དགག་པ།
Để phủ định những điểm đặc biệt:
Giới Liên Từ ở đây là མེད་, được sử dụng để phủ nhận từ ‘có ở đó' ཡོད་.
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ས་ཆ་དེ་ལ་མི་མེད།
ས་ཆ་ nơi, དེ་ ấy, ལ་ ở, / མི་ người, loài người, con người, / མེད không có, །
Ở nơi đó không có con người.
2.
ཁོང་ལ་དེབ་མེད།
ཁོང་ anh/cô ấy, ལ་ với, / དེབ་ quyển sách, / མེད không có ở đó, không có, །
Anh/cô ấy không có sách.
3.
སྟོང་པ་ཉིད་ལ་གཟུགས་མེད། ཚོར་བ་མེད། འདུ་ཤེས་མེད། འདུ་བྱེད་མེད། རྣམ་པར་ཤེས་པ་མེད།
སྟོང་པ་ཉིད་ tính không, ལ་ trong, / གཟུགས་ tướng, མེད། không có > ཚོར་བ་ cảm xúc, / མེད། không có, > འདུ་ཤེས་ nhận thức / མེད། > འདུ་བྱེད་ sự lập thành / མེད། > རྣམ་པར་ཤེས་པ་ ý thức / མེད།
Trong tính không, không có tướng, không có cảm xúc, không có nhận thức, không có sự thành và không có ý thức.
Xin hãy xem Bát Nhã Tâm Kinh để có thêm ví dụ cho Giới Liên Từ phủ định མེད།.
III. སྔ་ཕྱི་གཉིས་ཀ་དགག་པ།
Để phủ định cả hai ý nghĩa đến trước và sau:
Trong trường hợp này, Giới Liên Từ phủ định མ་ được chèn vào giữa hai Danh Từ hoặc hai ý nghĩa, phủ nhận cả hai và đưa đến tên của một cái/điều gì đó mà có thể đứng ở giữa hai cái/điều có liên quan [nói trên]
Có thể được dịch thành ‘chẳng phải _ cũng không phải _’:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ (cụm):
རྟ་མ་བོང་ không phải ngựa cũng không phải lừa (la)
གངས་མ་ཆར་ không phải tuyết cũng không phải mưa (loại tuyết đổ mà trở nên giống như mưa khi chạm xuống bề mặt hay hoà vào với tuyết và mưa)
ས་མ་འབྲོག་ không phải đất nông cũng không phải đất du mục
གཞས་མ་གཏམ་ không phải bài hát cũng không phải bài diễn văn
གཞས་མ་རྣམ་ཐར་ không phải một bài hát [chung chung] cũng không phải một bài opera
ར་མ་ལུག་ không phải con dê cũng không phải con cừu (đây là một tục ngữ chỉ sự ‘vô nghĩa’, ‘không có căn cứ', ‘điên rồ', ‘phi lí', v…v)
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ (câu):
1.
སྐད་ཆ་ར་མ་ལུག་མ་ཤོད།
སྐད་ཆ་ cuộc nói chuyện, / ར་མ་ལུག་ vô căn cứ, vô nghĩa, / མ་ཤོད đừng nói!, །
Đừng có nói chuyện vô nghĩa!
2.
དུག་སློག་ར་མ་ལུག་མ་གྱོན།
དུག་སློག་ quần áo, / ར་མ་ལུག་ không phù hợp, / མ་གྱོན đừng mặc!, །
Đừng ăn mặc không phù hợp!
IV. གཉིས་ཀ་མ་ཡིན་དགག་པ།
Không phải để phủ định cả hai nghĩa trước hay sau nó:
Trong trường hợp này, Giới Liên Từ phủ định tạo ra một cụm gộp cả hình thức khẳng định lẫn phủ định của Động Từ, gây ra nghi ngờ đối với sự xảy ra của cả hai.
1. གདམ་ང་འབྲེལ་ཚིག་གི་དགག་པ། Phủ định liên quan đến các lựa chọn
2. ཚེ་སྐབས་འབྲེལ་ཚིག་གི་དགག་པ། Phủ định liên quan đến thời gian hoặc tình huống
3. རྒྱུ་རྐྱེན་མེད་དགག Phủ định dựa trên sự VẮNG mặt của nguyên nhân hoặc điều kiện
4. རྒྱུ་རྐྱེན་ཡོད་དགག Phủ định dựa trên sự CÓ mặt của nguyên nhân hoặc điều kiện
1. གདམ་ང་འབྲེལ་ཚིག་གི་དགག་པ།
Phủ định liên quan đến các lựa chọn:
Những cấu trúc liên quan:
1.1 ཡིན་མིན་
1.2 ཡོད་མེད་
1.3 Động Từ + མིན་
1.4 Động Từ + ཡོད་མེད་
1.5 Động Từ + མ་/མི་ + cùng Động Từ ấy
Phần dịch có thể là ‘liệu rằng _ hay chẳng/hay không ’, ‘nếu _ hay không _ ’:
1.1 ཡིན་མིན་
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
མི་དེ་ཨེམ་ཆི་ཡིན་མིན་སྐོར་ང་ལ་གསལ་པོ་མེད།
མི་ người, con người, དེ་ đấy, - ཨེམ་ཆི་ bác sĩ, - ཡིན་མིན་ là hoặc không phải là, སྐོར་ về, < ང་ལ་ với tôi, / གསལ་པོ་ rõ ràng, chắc chắn, / མེད không có đó, །
Tôi không rõ liệu người ấy có là một bác sĩ hay không.
2.
ཁྱེད་རང་གིས་གཏམ་དེ་བདེན་པ་ཡིན་མིན་ལ་བརྟག་དགོས།
ཁྱེད་རང་ bạn, གིས་ bởi, / གཏམ་ bài diễn văn, cuộc nói chuyện, དེ་ ấy, cái, - བདེན་པ་ sự thật, - ཡིན་མིན་ có hay chăng, ལ་ trên, về, / བརྟག་ kiểm tra, དགོས cần phải, །
Bạn cần phải kiểm tra xem liệu bài diễn văn ấy có đúng hay không.
3.
དུག་ཟས་དེ་མ་ཆེན་གྱིས་བཟོས་པ་ཡིན་མིན་ཉན་རྟོག་པས་དཔྱད་པར་འགྱུར་རོ།།
དུག་ཟས་ thức ăn có độc དེ་ ấy - མ་ཆེན་ người nấu, đầu bếp, གྱིས་ bởi, - བཟོས་པ་ được nấu, - ཡིན་མིན་ có hay không, / ཉན་རྟོག་པ cảnh sát, ས་ bởi, / དཔྱད་ điều tra, པར་ cách ấy, འགྱུར་ trở nên, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Cảnh sát sẽ điều tra xem liệu thức ăn có độc ấy có phải được nấu bởi người đầu bếp hay không.
1.2 ཡོད་མེད་
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
དུས་ཚོད་འདི་ལ་སྨན་ཁང་ལ་ཨེམ་ཆི་ཡོད་མེད་བརྟག་མི་དགོས།
དུས་ཚོད་ thời gian, འདི་ này, ལ་ trong, tại, / སྨན་ཁང་ hiệu thuốc, bệnh viện, ལ་ ở/tại - ཨེམ་ཆི་ bác sĩ - ཡོད་མེད་ có hay không / བརྟག་མི་དགོས không cần xem །
Tại thời điểm này, không cần phải xem xem liệu bác sĩ có ở bệnh viện hay không.
2.
ཤིང་ནགས་དེ་ལ་གཅན་གཟན་ཡོད་མེད་ལམ་སྟོན་པ་ལ་དྲིས་དང་ཤེས་ཡོང་།
ཤིང་ནགས་ rừng, དེ་ đấy, ལ་ ở, - གཅན་གཟན་ động vật hoang dã, - ཡོད་མེད་ liệu có đó hay không, / ལམ་སྟོན་པ་ hướng dẫn viên, người chỉ đường, ལ་ đến, / དྲིས་ hỏi (thể nguyên mẫu), དང་ (dấu hiệu mệnh lệnh) !, > ཤེས་ biết, ཡོང་ trở nên, །
Hãy hỏi hướng dẫn viên; [bạn] sẽ biết được liệu rằng có động vật hoang dã ở khu rừng đó hay không.
3.
དེས་ཇི་ལྟར་སྣང་བ་འདི་དག་ཐམས་ཅད་བདེན་པར་ཡོད་མེད་ལ་ཐེ་ཚོམ་ཟ།
དེ nó/anh/cô ấy, ས་ bởi, / ཇི་ལྟར་ như, - སྣང་ hiển hiện, བ་ cái gì, đấy, - འདི་དག་ những cái này, ཐམས་ཅད་ tất cả, - བདེན་པར་ một cách thật sự, - ཡོད་མེད་ liệu có đó hay không, ལ་ với, về, / ཐེ་ཚོམ་ཟ có nghi ngờ, །
Anh/cô ấy có nghi ngờ liệu rằng tất cả những điều này đều thật sự có đó hay không, bất kể chúng hiển hiện như thế nào
1.3 Động Từ + མིན་
1.3a) འདས་ཚིག་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì quá khứ:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁྱེད་རང་གིས་བཀྲ་ཤིས་ལ་ཁོང་བོད་ལ་ཕྱིན་མིན་སྐོར་སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ནམ།
ཁྱེད་རང་ bạn, གིས་ bởi, / བཀྲ་ཤིས་ Tashi, ལ་ đến, / ཁོང་ anh/cô ấy, - བོད་ Tây Tạng, ལ་ đến, - ཕྱིན་མིན་ liệu có đã đi hay không, སྐོར་ về, / སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ đã hỏi, ནམ ?, །
Bạn đã hỏi Tashi về việc liệu rằng anh ấy đã đi Tây Tạng hay chưa?
2.
རི་མོ་དེ་ཁོང་གིས་བྲིས་མིན་ལ་ཐེ་ཚོམ་འདུག
རི་མོ་ bản vẽ, དེ་ đấy, - ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, - བྲིས་མིན་ liệu có vẽ hay không, ལ་ về, đến, / ཐེ་ཚོམ་ nghi ngờ, / འདུག có đó,
Có nghi ngờ liệu rằng bức vẽ có đã được vẽ bởi anh/cô ấy hay không.
3.
ཁོང་གིས་དོན་དེ་ཤེས་མིན་སྐོར་ལ་ང་ཚོས་ཁོང་རང་ལ་དྲིས་ན་བཟང་བར་འགྱུར་རོ།།
ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, - དོན་ ý nghĩa, དེ་ ấy, cái, - ཤེས་མིན་ liệu rằng có được biết hay không, སྐོར་ལ་ đến, về, / ང་ཚོ chúng ta, ས་ bởi, / ཁོང་རང་ bản thân anh/cô ấy, ལ་ đến, / དྲིས་ được hỏi, ན་ nếu, > བཟང་བར་འགྱུར་ sẽ trở nên tốt hơn, རོ (Giới Liên Từ hoàn thành) །།
Sẽ tốt hơn nếu chúng ta hỏi anh/cô ấy xem liệu rằng ý nghĩa có được thông tỏ đối với anh/cô ấy hay không.
1.3b) མ་འོངས་པ་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì tương lai:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
སང་ཉིན་ང་ཚོ་གླིང་ག་ལ་འགྲོ་མིན་དེ་གནམ་གཤིས་ལ་རགས་ལས་སོ།།
སང་ཉིན་ ngày mai, - ང་ཚོ་ chúng ta, - གླིང་ག་ dã ngoại, ལ་ vì, - འགྲོ་མིན་ liệu có đi hay không, དེ་ đấy, / གནམ་གཤིས་ thời tiết, ལ་ vào, / རགས་ལས་ phụ thuộc, སོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Ngày mai, liệu rằng chúng ta sẽ có đi dã ngoại hay không phụ thuộc vào thời tiết.
1.3c) ད་ལྟ་བ་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì hiện tại:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ད་ལྟ་ཉི་མ་ལས་ཀ་བྱེད་མི་བྱེད་ཁ་པར་ཞིག་ཐོང་དང་།
ད་ལྟ་ ngay bây giờ, tại thời điểm này, - ཉི་མ་ Nyima, - ལས་ཀ་ công việc, - བྱེད་མིན་ đang làm hay không, / ཁ་པར་ điện thoại, cuộc gọi, ཞིག་ một, / ཐོང་ làm, gửi, དང་ (Giới Liên Từ khuyên nhủ), །
Hãy gọi [để xem] liệu rằng Nyima có đang làm việc hay không lúc này!
1.4 Động Từ + ཡོད་མེད་
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁྱེད་རང་གིས་བཀྲ་ཤིས་ལ་ཁོང་བོད་ལ་ཕྱིན་ཡོད་མེད་སྐོར་སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ནམ།
ཁྱེད་རང་ bạn, གིས་ bởi, / བཀྲ་ཤིས་ Tashi, ལ་ đến, / ཁོང་ anh/cô ấy, - བོད་ Tây Tạng, ལ་ đến, - ཕྱིན་ đã đi, ཡོད་མེད་ liệu có hay không, སྐོར་ về, < སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ đã hỏi, ནམ ?, །
Bạn đã hỏi Tashi về việc liệu rằng anh ấy đã đi Tây Tạng hay chưa chưa?
2.
རི་མོ་དེ་ཁོང་གིས་བྲིས་ཡོད་མེད་ལ་ཐེ་ཚོམ་འདུག
རི་མོ་ bức vẽ, དེ་ ấy, cái, - ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, - བྲིས་ đã vẽ, đã viết, - ཡོད་མེད་ nếu có hay không, ལ་ ở, về, / ཐེ་ཚོམ་ nghe ngờ, / འདུག có,
Có nghi ngờ liệu rằng bức vẽ có đã được vẽ bởi anh/cô ấy hay không.
1.5 Động Từ + མ་/མི་ + cùng Động Từ ấy:
1.5a) འདས་ཚིག་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì quá khứ:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ཁྱེད་རང་གིས་བཀྲ་ཤིས་ལ་ཁོང་བོད་ལ་ཕྱིན་མ་ཕྱིན་སྐོར་སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ནམ།
ཁྱེད་རང་ bạn, གིས་ bởi, / བཀྲ་ཤིས་ Tashi, ལ་ đến, / ཁོང་ anh/cô ấy, - བོད་ Tây Tạng, ལ་ đến, - ཕྱིན་མ་ཕྱིན་ liệu rằng đã đi hay chưa, - སྐོར་ về, / སྐད་ཆ་དྲིས་པ་ཡིན་ đã hỏi, ནམ ?, །
Bạn đã hỏi Tashi về việc liệu rằng anh ấy đã đi Tây Tạng hay chưa chưa?
1.5b) མ་འོངས་པ་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì tương lai:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
སང་ཉིན་ང་ཚོ་གླིང་ག་ལ་འགྲོ་མི་འགྲོ་དེ་གནམ་གཤིས་ལ་རགས་ལས་སོ།།
སང་ཉིན་ ngày mai, - ང་ཚོ་ chúng tôi, - གླིང་ག་ dã ngoại, công viên, ལ་ đến, - འགྲོ་མི་འགྲོ་ có đi hay không, དེ་ rằng, / གནམ་གཤིས་ thời tiết, ལ་ vào, / རགས་ལས་ phụ thuộc, སོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།
Ngày mai, liệu rằng chúng ta sẽ có đi dã ngoại hay không phụ thuộc vào thời tiết.
1.5c) ད་ལྟ་བ་ལ་འཇུག་པ།
Đối với thì hiện tại:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ད་ལྟ་ཉི་མ་ལས་ཀ་བྱེད་མི་བྱེད་ཁ་པར་ཞིག་ཐོང་དང་།
ད་ལྟ་ bây giờ, / ཉི་མ་ Nyima, - ལས་ཀ་ công việc, - བྱེད་མི་བྱེད་ nếu có làm hay không, - ཁ་པར་ gọi điện, ཞིག་ một, / ཐོང་ tạo, gửi, དང་ !, །
Hãy gọi [để xem] liệu rằng Nyima có đang làm việc hay không lúc này!
2. ཚེ་སྐབས་འབྲེལ་ཚིག་གི་དགག་པ།
Phủ định liên quan đến thời điểm hoặc tình huống:
Cấu trúc:
Động Từ + མ་ + cùng Động Từ ấy + ལ་
Phần dịch có thể là ‘tầm/khoảng [khi nào]’
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
ཁོང་ཚོ་སྔ་དྲོ་ཉི་མ་ཤར་མ་ཤར་ལ་ཐོན་སོང་།
ཁོང་ཚོ་ họ, / སྔ་དྲོ་ buổi sáng, ཉི་མ་ཤར་མ་ཤར་ལ་ tầm mặt trời mọc, / ཐོན་ đã rời đi,
སོང་ (Trợ Động Từ chỉ quá khứ đã được chứng kiến), །
Họ đã rời đi tầm mặt trời mọc.
2.
ང་ཚོ་ཚོགས་འདུ་ཚར་མ་ཚར་ལ་ཆར་པ་བབ་སོང་།
ང་ཚོ་ chúng ta/chúng tôi, - ཚོགས་འདུ་ buổi gặp mặt, - ཚར་མ་ཚར་ལ་ ở khoảng thời điểm kết thúc, / ཆར་པ་ mưa, / བབ་ đã đổ, སོང་ (Trợ Động Từ chỉ quá khứ đã được chứng kiến), །
Mưa đã đổ vào tầm thời điểm mà chúng tôi đã hoàn thành buổi họp.
3. རྒྱུ་རྐྱེན་མེད་དགག
Phủ định dựa trên sự vắng mặt của nguyên nhân và điều kiện:
Cấu trúc:-
Động Từ + མ་/མི་ + cùng Động Từ ấy + མེད་/མི་འདུག་/ཡོད་མ་རེད་
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
རྒྱུ་རྐྱེན་མ་ཚོགས་ན་འབྲས་བུ་སྐྱེ་མི་སྐྱེ་མེད།
རྒྱུ་རྐྱེན་ nguyên nhân và điều kiện / མ་ không, ཚོགས་ [được] tập hợp, [được] tụ họp, ན་ nếu, khi, > འབྲས་བུ་ kết quả, thành quả, / སྐྱེ་མི་སྐྱེ་ phát triển hay không / མེད không có །
Chẳng có hi vọng rằng kết quả sẽ phát triển được được hay không khi mà nguyên nhân và điều kiện không được tụ họp.
2.
མི་དེ་ལ་བསླབ་བྱ་རྒྱབ་མ་རྒྱབ་ཡོད་མ་རེད།
མི་ người, con người, དེ་ đó, ལ་ đến, / བསླབ་བྱ་ khuyên, - རྒྱབ་མ་རྒྱབ་ nếu có cho hay không, / ཡོད་མ་རེད sẽ không có [lợi lạc], །
Chẳng có ích lợi gì bất kể người đó có được khuyên bảo được hay không.
3.
ཁོང་གིས་དེའི་སྐོར་ལ་སློབ་སྦྱོང་བྱས་མེད་ན། ཁྱེད་རང་གིས་ཁོང་ལ་དེའི་སྐོར་ལ་སྐད་ཆ་དྲིས་མ་དྲིས་ཡོད་མ་རེད།
ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, / དེ rằng, འི་སྐོར་ལ་ về, / སློབ་སྦྱོང་ học, / བྱས་ đã, མེད་ không, ན nếu, ། > ཁྱེད་རང་ bạn, གིས་ bởi, / ཁོང་ anh/cô ấy, ལ་ đến, / དེ rằng, འི་སྐོར་ལ་ về, / སྐད་ཆ་དྲིས་མ་དྲིས་ liệu rằng có hỏi hay không, / ཡོད་མ་རེད sẽ không có [lợi lạc], །
Nếu như anh/cô ấy đã không nghiên cứu về nó thì sẽ chẳng có lợi lạc gì, bất kể bạn có hỏi anh/cô ấy về nó hay không.
4. རྒྱུ་རྐྱེན་ཡོད་དགག
Phủ định dựa trên sự có mặt của nguyên nhân và điều kiện:
Cấu trúc:-
Động từ + མ་/མི་ + cùng Động Từ ấy + མེད་/མི་འདུག་/ཡོད་མ་རེད་
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
1.
རྒྱུ་རྐྱེན་ཚོགས་ན་འབྲས་བུ་སྐྱེ་མི་སྐྱེ་མེད།
རྒྱུ་ nguyên nhân, རྐྱེན་ điều kiện, / ཚོགས་ [được] tụ họp, ན་ nếu / འབྲས་བུ་ thành quả, kết quả, / སྐྱེ་མི་སྐྱེ་ nếu có phát triển hay không, / མེད không có [lựa chọn], །
Chẳng có nghi ngờ gì về việc sẽ có kết quả hay không khi mà nguyên nhân và điều kiện được tụ họp.
-
CÁCH VIẾT: (སྦྱོར་ཚུལ།)
དགག་སྒྲ་ (Giới Liên Từ phủ định) là một nhóm Giới Liên Từ độc lập nữa (ཕྲད་རང་དབང་ཅན།) mà không cần phải theo sau một Hậu Tố hay chữ cuối của một từ.
Tuy nhiên:
I. མ་ và མི་ đến trước một ý nghĩa để phủ định ý nghĩa đó và
II. མིན་ và མེད་ đến sau một ý nghĩa để phủ định ý nghĩa đó
I. མ་ và མི་ đến trước một ý nghĩa để phủ định ý nghĩa đó:
1. Đối với མ་:
2. Đối với མི་
1. Đối với མ་:
1.1 Phủ định việc là ( ཡིན། / རེད། ) cái gì đó/ai đó
1.2 Phủ định hành động quá khứ
1.3 Phủ định đối với Động Từ nguyên thể
1.1 Phủ định việc là ( ཡིན། / རེད། ) cái gì đó/ai đó:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
མ་ཡིན།
མ་རེད།
དེ་ཁོང་མ་ཡིན། Đấy không phải anh/cô ấy.
དེ་དེབ་མ་ཡིན། Đấy không phải một quyển sách.
དེ་ཁོང་མ་རེད། Đấy không phải anh/cô ấy.
དེ་དེབ་མ་རེད། Đấy không phải một quyển sách.
1.2 Phủ định hành động quá khứ:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
མ་བྱས།
མ་བཟས།
མ་བཤད།
ཉི་མས་ལས་དེ་མ་བྱས། Nyima đã không làm việc ấy.
ཉི་མས་ཟས་དེ་མ་བཟས། Nyima đã không ăn thức ăn ấy.
ཉི་མས་སྒྲུང་དེ་མ་བཤད། Nyima đã không kể câu chuyện ấy.
1.3 Phủ định đối với Động Từ nguyên thể:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
མ་བྱོས།
མ་ཟོ།
མ་ཤོད།
ལས་དེ་མ་བྱོས་ཤིག Đừng làm việc ấy!
ཟས་དེ་མ་ཟོ་ཞིག Đừng ăn thức ăn ấy!
སྒྲུང་དེ་མ་ཤོད་ཅིག Đừng kể chuyện ấy!
2. Đối với མི་:
2.1 Phủ định về việc có mặt ( འདུག )
2.2 Phủ định hành động tương lai
2.3 Phủ định đối với Động Từ hiện tại:
2.1 Phủ định về việc có mặt ( འདུག )
མི་འདུག
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ཁོང་དེར་མི་འདུག Anh/cô ấy không có ở đó.
དེར་དེབ་མི་འདུག Không có quyển sách nào ở đó.
2.2 Phủ định hành động tương lai:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
མི་བྱ།
མི་བཟའ།
མི་བཤད།
ཁོང་གིས་ལས་དེ་མི་བྱ། Anh/cô ấy sẽ không làm việc đó.
ཁོང་གིས་ཟས་དེ་མི་བཟའ། Anh/cô ấy sẽ không ăn thức ăn ấy.
ཁོང་གིས་སྒྲུང་དེ་མི་བཤད། Anh/cô ấy sẽ không kể câu chuyện ấy.
2.3 Phủ định đối với Động Từ hiện tại:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
མི་བྱེད།
མི་ཟ།
མི་འཆད།
ཁོང་གིས་ལས་དེ་མི་བྱེད། Anh/cô ấy không làm việc đó.
ཁོང་གིས་ཟས་དེ་མི་ཟ། Anh/cô ấy không ăn thức ăn ấy.
ཁོང་གིས་སྒྲུང་དེ་མི་འཆད། Anh/cô ấy không kể câu chuyện ấy.
II. མིན་ và མེད་ theo sau một ý nghĩa để phủ định ý nghĩa ấy:
1. མིན་ Để không là
2. མེད་ Để không có mặt ở đó
1. Đối với མིན་
Để không là:
Phủ định đối việc cái gì đó/ai đó là ( ཡིན་ ) cái đấy/người đấy:
མིན་ tương tự như མ་ཡིན་/མ་རེད་:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ཁོང་མིན།
དེབ་མིན།
དེ་ཁོང་མིན། Đấy không phải là anh/cô ấy.
དེ་དེབ་མིན། Đấy không phải là một quyển sách.
2. Đối với མེད་
Để không có mặt ở đó:
Phủ định đối với sự có mặt ở đó ( ཡོད། )
མེད་ tương tự như མི་འདུག/ཡོད་མ་རེད།:
དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:
ཁོང་མེད།
དེབ་མེད།
དེར་ཁོང་མེད། Anh/cô ấy không có ở đó.
དེར་དེབ་མེད། Không có quyển sách nào ở đó.