top of page
Sunlight-Background.png
  • GIỚI LIÊN TỪ (ཕྲད།):

 

 དང་

 

Tên của nhóm Giới Liên Từ này là ‘དང་སྒྲ། ‘Thuật Ngữ Tập Hợp’’


 

  • CHỨC NĂNG (འཇུག་པ།):

 

I. སྡུད། Thu thập

II. འབྱེད། Phân ra

III. རྒྱུ་མཚན། Nguyên nhân

IV. ཚེ་སྐབས། Thời gian và tình huống

V. གདམས་ངག Lời khuyên

 

I. སྡུད་པ།

Thu thập:

1. མིང་སྡུད་པ། Thu thập tên

2. བྱ་བ་སྡུད་པ། Thu thập hành động

 

1. མིང་སྡུད་པ།

Thu thập tên:

Dịch thành ‘phẩy', ‘và': 

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1.

 

གཟུགས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། ཚོར་བའི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་བྱེད་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། རྣམ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་བཅས་ནི་ཕུང་པོ་ལྔ་འོ།།

གཟུགས་ tướng, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། ཚོར་བ cảm xúc, འི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། འདུ་ཤེས་ sự nhận thức, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp , དང་ và, ། འདུ་བྱེད་ sự hình thành, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། རྣམ་ཤེས་ sự ý thức được, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, བཅས་ song song với, ནི་ (chủ đề hoá), > ཕུང་པོ་ khối tập hợp, ལྔ་ [là] năm, / འོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།

Khối tập hợp của tướng, khối tập hợp của cảm xúc, khối tập hợp của nhận thức, khối tập hợp của sự tạo thành, song song với khối tập hợp của ý thức, là năm khối tập hợp.


 

2.

 

དོན་དམ་དང་ཀུན་རྫོབ་གཉིས་ནི་བདེན་པ་གཉིས་སོ།།

དོན་དམ་ tuyệt đối, དང་ và, ཀུན་རྫོབ་ tương đối, གཉིས་ hai, ནི་ (chủ đề hoá),  > བདེན་པ་ sự thật, གཉིས་ [là] hai [cái], / སོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།

Cái tuyệt đối cái tương đối và hai sự thật.

 

3.

 

བྱམས་པ་དང་། སྙིང་རྗེ་དང་། དགའ་བ་དང་། བཏང་སྙོམས་བཅས་ནི་ཚད་མེད་བཞི་འོ།།

བྱམས་པ་ tình yêu, དང་ và, ། སྙིང་རྗེ་ từ bi, དང་ và, ། དགའ་བ་ niềm vui, དང་ và, ། བཏང་སྙོམས་ sự bình đẳng, བཅས་ song song với, ནི་ (chủ đề hoá), > ཚད་མེད་ không thể đo lường, བཞི་ [là] bốn, / འོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།

Tình yêu, từ bi, niềm vui, sự bình đẳng là bốn cái không thể đo lường.


 

2. བྱ་བ་སྡུད་པ།

Thu thập hành động:

 

Được dịch thành ‘với', ‘đến', ‘như', v…v.

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

2.1) དང་ལྡན་ được phú với:

 

སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་བདེ་བ་དང་བདེ་བའི་རྒྱུ་དང་ལྡན་པར་གྱུར་ཅིག།

སེམས་ཅན་ chúng sinh, ཐམས་ཅད་ tất cả, / བདེ་བ་ hạnh phúc, དང་ và, བདེ་བའི་རྒྱུ་ nguyên nhân của hạnh phúc, དང་ với, / ལྡན་ [được] phú, པར་ cách ấy, / གྱུར་ là, ཅིག có thể!, །

Nguyện cho tất cả chúng sinh được phú với hạnh phúc và nguyên nhân của hạnh phúc!


 

2.2) དང་མཚུངས་ giống như:

 

སྟོང་པ་ཉིད་ཀྱི་དོན་ཕྱིན་ཅི་མ་ལོག་པ་ཞིག་རྟོགས་ན་སྨན་དཔའ་བོ་ཆིག་ཐུབ་དང་མཚུངས།

སྟོང་པ་ཉིད་ tính không, ཀྱི་ của, དོན་ nghĩa, / ཕྱིན་ཅི་མ་ལོག་པ་ không sai lệch, không lầm lạc, ཞིག་ một cái, / རྟོགས་ đã nhận ra, đã hiểu, ན་ nếu, khi, > སྨན་ thuốc, / དཔའ་བོ་ người hùng, ཆིག་ཐུབ་ một là đủ [cho tất cả], དང་ như, / མཚུངས là giống như, །

Nếu ý nghĩa không sai lệch của tính không được ngộ ra, nó là loại thuốc giống như vị anh hùng [chỉ] một [mà] đủ cho tất cả


 

2.3) དང་བསྟུན་ hoà hợp với:

 

བླ་མའི་ཐུགས་རྗེས་བཟུང་ཟེར་བ་དེ། བརྩེ་བས་རྗེས་སུ་བཟུང༌། ཟབ་མོའི་གདམས་ངག་བསྟན། སྤང་བླང་གི་དམིགས་ཕྱེ། རྒྱལ་བའི་བཀའ་དང་བསྟུན་ནས་ཐར་པའི་ལམ་སྟོན་པ་དེ་ལས་ལྷག་པའི་ཐུགས་རྗེ་ཅི་ཡང་མེད།

བླ་མ Đạo Sư, འི་ của, ཐུགས་རྗེ sự từ bi [thanh sạch], ས་ bởi, - བཟུང་ được lấy, được giữ, < ཟེར་ được nói, བ་ vậy, དེ đấy, ། > བརྩེ་བ tình yêu, sự yêu thương, ས་ với, bởi, - རྗེས་ đệ tử, སུ་ như, བཟུང༌ được lấy, được giữ, ། , ཟབ་མོ sâu rộng འི་ của, གདམས་ངག་ chỉ dẫn, བསྟན được chỉ ra, ། , སྤང་ cái để bỏ, བླང་ cái để lấy, གི་ của, liên quan đến, དམིགས་ đối tượng, ཕྱེ được mở, được làm rõ, ། , རྒྱལ་བ Đấng Chiến Thắng, Đức Phật, འི་ của, བཀའ་ lời, དང་ với, - བསྟུན་ hoà hợp, ནས་ -  cách ấy, trong, ཐར་པ sự giải phóng, འི་ của, ལམ་ cách, đường, - སྟོན་ cho thấy, པ་ < một người, དེ་ đó, ấy, ལས་ hơn, / so với, ལྷག་པ hơn, འི་ có liên quan, ཐུགས་རྗེ་ sự từ bi [thanh sạch], ཅི་ཡང་ cái gì đi chăng nữa, / མེད không có, །

[Ấy] được nói rằng: được che chở bởi sự từ bi thanh sạch của Đạo Sư là được che chở bởi tình yêu thương, được chỉ cho những truyền dạy sâu rộng, được làm cho rõ ràng những đối tượng để bỏ hoặc để nhận, chỉ ra những con đường giải phóng hoà hợp với lời của Đấng Chiến Thắng. Không có sự từ bi nào tinh khiết hơn thế.


 

2.4) དང་འདྲ་ đồng nhất với:

 

ཆོས་ཉན་པའི་དུས་སུ། རྣ་བའི་ཤེས་པ་ཡེངས་ན་སྣོད་ཁ་སྦུབས་པའི་སྟེང་དུ་བཅུད་བླུགས་པ་དང་འདྲ།

ཆོས་ Đạo, ཉན་པ nghe, འི་ của, དུས་ lúc, སུ vào, ། /  རྣ་བ tai, འི་ của, ཤེས་པ་ ý thức, giác quan, / ཡེངས་ sao nhãng, ན་ nếu > སྣོད་ chỗ đựng, ཁ་ miệng, mặt, སྦུབས་པ lật ngược, འི་སྟེང་དུ་ phía trên của, / བཅུད་ nội dung, - བླུགས་ đã đổ, པ་ đã, དང་ với, / འདྲ [là] y hệt, giống như, །

Vào thời điểm lắng nghe Đạo, nếu thính giác bị sao nhãng thì y như đổ nội dung lên trên chỗ đựng bị úp ngược. 


 

2.5) དང་མཉམ་ ngang bằng với:

 

2.5a)

བླ་མ་ནི་ཐུགས་རྗེ་དང་བྱིན་རླབས་ཀྱི་ངོས་ནས་སངས་རྒྱས་ཀུན་དང་མཉམ།

བླ་མ་ Đạo Sư, ནི་ (chủ đề hoá), > ཐུགས་རྗེ་ sự từ bi [thanh sạch], དང་ và, བྱིན་ རླབས་ gia trì, ཀྱི་ངོས་ནས་ xét về mặt, / སངས་རྒྱས་ Chư Phật, ཀུན་ tất cả, དང་ với, / མཉམ [là] ngang bằng, །

Một vị Đạo Sư, xét về mặt từ bi thanh sạch và gia trì là ngang bằng với tất cả các Chư Phật

 

2.5b)

ནམ་མཁའ་དང་མཉམ་པའི་སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ལ་བྱམས་པ་དང་སྙིང་རྗེ་བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་སྦྱང༌།

ནམ་མཁའ་ bầu trời, དང་ với, མཉམ་པ ngang bằng, འི་ liên quan, སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ tất cả chúng sinh, ལ་ hướng đến, đối với, / བྱམས་པ་ tình yêu, དང་ và, སྙིང་རྗེ་ từ bi, , བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་ Bồ Đề Tâm, tâm mà hoàn thiện, / སྦྱང༌ để thực hành/luyện tập, །

Tình yêu và từ bi của Bồ Đề Tâm được thực hành hướng đến tất cả các chúng sinh mà [số lượng] bằng cả bầu trời. 

I. THU THẬP
1. Tên
2. Hành Động
II. PHÂN CHIA
1. Một Cái Tên
2. Một Động Từ

2.6)  དང་འབྲེལ་ kết nối đến/liên quan đến:

 

2.6a)

ཚོང་དང་སོ་ནམ་བཟོ་དང་རིག་ཤེས་ལ་སོགས་པ་ལ་བརྟེན་ནས་མང་པོ་དང་འབྲེལ་ཞིང་དོན་མང་པོས་རྣམ་པར་གཡེང་བ་ནི། འདུ་འཛི་ཡིན།

ཚོང་ kinh doanh, དང་ và, སོ་ནམ་ trồng trọt, བཟོ་ tính sáng tạo, དང་ và, རིག་ཤེས་ tài trí, ལ་སོགས་པ་ và vân vân, ལ་ / བརྟེན་ནས་ từ việc dựa vào, > མང་པོ་ nhiều, དང་ / འབྲེལ་ liên quan đến, ཞིང་ trong khi, vừa > དོན་ các thứ, mục tiêu, མང་པོ nhiều, ས་ bởi, - རྣམ་པར་ hoàn toàn, - གཡེང་བ་ bị sao nhãng, ནི (chủ đề hoá), ། > འདུ་འཛི་ sự bận bịu, / ཡིན là, །

Vừa dính líu đến nhiều cái vì dựa vào những thứ như là làm ăn, trồng trọt, tính sáng tạo và tài trí, vừa bị hoàn toàn sao nhãng bởi nhiều mục tiêu thì được gọi là sự bận bịu. 

 

2.6b)

དུས་གསུམ་དང་འབྲེལ་བར་བསགས་པའི་དགེ་བ་ཐམས་ཅད་སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ཀྱི་དོན་དུ་ཡོངས་སུ་བསྔོ་།

དུས་གསུམ་ ba thời, དང་ đến, འབྲེལ་ liên quan, བར་ trong cách ấy, བསག được tích tập, པའི་ liên quan đến đấy, དགེ་བ་ phẩm hạnh, ཐམས་ཅད་ tất cả, / སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ tất cả chúng sinh, ཀྱི་དོན་དུ་ vì lợi lạc của, / ཡོངས་སུ་ hoàn toàn, trọn vẹn, / བསྔོ་ [là] để hồi hướng, །

Tất cả phẩm hạnh tích tập được mà có liên quan đến ba thời là để được hồi hướng một cách trọn vẹn để cho lợi lạc của tất cả chúng sinh.


 

2.7) དང་བཅས་ cùng với, cũng như là,

 

གཟུགས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། ཚོར་བའི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་བྱེད་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། རྣམ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་བཅས་པ་ནི་ཕུང་པོ་ལྔ་འོ།།

གཟུགས་ tướng, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། ཚོར་བ cảm xúc, འི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། འདུ་ཤེས་ sự nhận thức, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། འདུ་བྱེད་ sự hình thành, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། རྣམ་ཤེས་ sự ý thức được, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ với, བཅས་ song song với, ནི་ (chủ đề hoá), > ཕུང་པོ་ khối tập hợp, ལྔ་ [là] năm, / འོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།

Khối tập hợp của tướng, khối tập hợp của cảm xúc, khối tập hợp của nhận thức, và khối tập hợp của sự tạo thành, song song với khối tập hợp của ý thức, là năm khối tập hợp.


 

II. འབྱེད་པ།

Phân chia:

       1. མིང་འབྱེད་པ། Phân chia tên/Danh Từ

       2. བྱ་བ་འབྱེད་པ། Phần chia Động Từ

 

1. མིང་འབྱེད་པ།

Phân chia một cái tên:

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1.

 

 

ཕུང་པོ་ལྔ་ནི་གཟུགས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། ཚོར་བའི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། འདུ་བྱེད་ཀྱི་ཕུང་པོ་དང་། རྣམ་ཤེས་ཀྱི་ཕུང་པོ་རྣམས་སོ།།

ཕུང་པོ་ khối tập hợp, ལྔ་ [là] năm, ནི་ (chủ đề hoá), > གཟུགས་ hình tướng, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། ཚོར་བ cảm xúc, འི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། འདུ་ཤེས་ sự nhận thức, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp , དང་ và, ། འདུ་བྱེད་ sự hình thành, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། རྣམ་ཤེས་ sự ý thức được, ཀྱི་ của, ཕུང་པོ་ khối tập hợp, དང་ và, ། > ཕུང་པོ་ khối tập hợp, རྣམས་ (dấu hiệu số nhiều), / སོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།

Năm khối tập hợp là khối tập hợp của tướng, khối tập hợp của cảm xúc, khối tập hợp của nhận thức, khối tập hợp của sự tạo thành, khối tập hợp của ý thức.

 

 

2.

 

བདེན་པ་གཉིས་ནི་དོན་དམ་དང་ཀུན་རྫོབ་གཉིས་སོ།།

བདེན་པ་ sự thật, གཉིས་ [là] hai, ནི་ (chủ đề hoá), > དོན་དམ་ tuyệt đối, དང་ và, ཀུན་རྫོབ་ tương đối, གཉིས་ [là] hai, / སོ (Giới Liên Từ hoàn thành), །།

Hai sự thật là sự thật tuyệt đối sự thật tương đối.

 

 

3.

 

ཚད་མེད་བཞི་ནི། བྱམས་པ་དང་། སྙིང་རྗེ་དང་། དགའ་བ་དང་། བཏང་སྙོམས་རྣམས་སོ།།

ཚད་མེད་ không thể đo lường, བཞི་ [là] bốn, ནི་ (chủ đề hoá), > བྱམས་པ་ tình yêu, དང་ và, ། སྙིང་རྗེ་ từ bi, དང་ và, ། དགའ་བ་ niềm vui, དང་ và, ། བཏང་སྙོམས་ sự bình đẳng, རྣམས་ (tín hiệu số nhiều), / སོ (Giới Liên Từ Hoàn Thành), །།

Bốn tâm không thể đo lường là tình yêu, từ bi, niềm vui,  sự bình đẳng.

 

 

2. བྱ་བ་འབྱེད་པ།

Phân chia một động từ:

 

Được dịch thành ‘khỏi’, v…v.

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1.

 

སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་སྡུག་བསྔལ་དང་སྡུག་བསྔལ་གྱི་རྒྱུ་དང་བྲལ་བར་གྱུར་ཅིག།

སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ tất cả chúng sinh, / སྡུག་བསྔལ་ đau khổ, དང་ và, སྡུག་བསྔལ་གྱི་རྒྱུ་ nguyên nhân đau khổ, དང་ khỏi, / བྲལ་བར་གྱུར་ཅིག nguyện cho họ được tự do!, །

Nguyện cho tất cả chúng sinh được tự do khỏi khổ đau và nguyên do của khổ đau!

 

 

2.

 

ཉི་མ་ནི་ཟླ་བ་དང་ཐ་དད་ཡིན།

       ཉི་མ་ mặt trời, ནི་ (chủ đề hoá), > ཟླ་བ་ mặt trăng, དང་ với, ཐ་དད་ khác, / ཡིན là, །

Mặt trời khác với mặt trăng.


 

3.

 

གང་ཚེ་བདག་དང་གཞན་གཉིས་ཀ །

བདེ་བ་འདོད་དུ་མཚུངས་པ་ལ། །

བདག་དང་ཁྱད་པར་ཅི་ཡོད་ན། །

གང་ཕྱིར་བདག་གཅིག་བདེ་བར་བརྩོན། །

       གང་ཚེ་ khi, བདག་ tôi, དང་ và, གཞན་ kẻ khác, གཉིས་ཀ cả hai, ། -

བདེ་བ་ hạnh phúc, . འདོད་ việc muốn, དུ་ trong, - མཚུངས་པ་ giống, tương đồng, ལ vì, ། ། /

       བདག་ tôi, དང་ với, ཁྱད་པར་ sự khác nhau, ཅི་ cái gì, / ཡོད་ có, ན vậy, ། ། >

གང་ཕྱིར་ sao, - བདག་གཅིག་ mình tôi, - བདེ་བ hạnh phúc, ར་ cho, với, / བརྩོན phấn đấu། །

Khi ấy, khi mà cả mình và [chúng sinh] khác

Vì là như nhau trong việc khát khao an bình,

Vậy, có gì khác biệt [giữa họ] với ta?!

Sao ta chỉ phấn đấu cho hạnh phúc của mỗi mình?!

 

 

 

III. རྒྱུ་མཚན།

Nguyên nhân:

Ở đây, vế trước là nguyên nhân và vế sau là kết quả. 

Xin lưu ý rằng kết quả ấy đến cùng lúc.

 

Cấu trúc của cụm này là: Động Từ quá khứ + པ་/བ་ + དང་

Được dịch thành “và” với tâm trạng “và sớm thôi”, “ngay khi”, “chỉ ngay sau ấy”, v…v.

 

Câu hỏi của cụm này là "Như thế nào?"

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1.

 

ཁོང་གིས་སྨན་བཟས།             (རྒྱུ་ nguyên nhân)

ཁོང་ནད་ནས་མྱུར་བར་ཐར།      (འབྲས་བུ་ kết quả)

 

ཁོང་གིས་སྨན་དེ་བཟས་པ་དང་ནད་ནས་ཐར།

ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, - སྨན་ thuốc, དེ་ ấy, cái, - བཟས་པ་ đã ăn, དང་ và, sớm khi ấy, > ནད་ bệnh, ནས་ khỏi, / ཐར tự do, །

Anh/cô ấy đã uống thuốc đã khỏi bệnh.

 

 

2.

 

ཅིག་ཅར་བས་མན་ངག་ཐོས།            (རྒྱུ་ nguyên nhân)

ཅིག་ཅར་བ་སྐད་ཅིག་གིས་ཐར།         (འབྲས་བུ་ kết quả)

 

ཅིག་ཅར་བ་ནི་མན་ངག་ཐོས་པ་དང་གྲོལ།

ཅིག་ཅར་བ nhóm [những kẻ có khả năng hiểu] ngay tức thì, ས་ bởi, / མན་ངག་ lời chỉ dẫn cốt lõi, - ཐོས་པ་ đã nghe, đang nghe, དང་ và, sớm khi ấy, > གྲོལ được giải phóng, །

Ngay khi một kẻ [với khả năng hiểu] nghe lời chỉ dẫn cốt lõi, anh/cô ta sẽ được giải phóng. .

 

 

3.

 

ཁོང་གིས་ལས་ཀ་དེ་མགོ་བཙུགས།                       (རྒྱུ་ nguyên nhân)

ཁོང་ལ་སྐད་ཅིག་གིས་འབྲས་བུ་འཐོབ་མགོ་ཚུགས།       (འབྲས་བུ་ kết quả)

 

ཁོང་གིས་ལས་ཀ་དེ་མགོ་བཙུགས་པ་དང་ཁོང་ལ་འབྲས་བུ་འཐོབ་མགོ་ཚུགས།

ཁོང་ anh/cô ấy, གིས་ bởi, - ལས་ཀ་ làm việc, དེ་ ấy, cái, - མགོ་བཙུགས་པ་ đã bắt đầu, དང་ và, ngay đấy, > འབྲས་བུ་ thành quả, / འཐོབ་ thu, đạt, (མགོ་ / ཚུགས) [đã] bắt đầu,།

Ngay sau khi anh/cô ấy bắt đầu làm việc ấy, anh/cô ấy gặt hái được thành quả. 



 

IV. ཚེ་སྐབས།

Thời điểm và tình huống:

 

Ở đây, vế trước là thời gian hoặc tình huống khi mà vế sau nên xảy ra. 

 

Cấu trúc của cụm này là: Động Từ quá khứ + པ་/བ་ + དང་

Được dịch thành ‘và', ‘và sớm thôi', ‘ngay khi', ‘ngay sau khi', v…v

 

Câu hỏi cho cụm ngày là ‘Khi nào?’

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1.

 

ང་ཚོ་ནམ་འགྲོ།

Khi nào chúng ta sẽ đi?

 

ང་ཚོ་ཉི་མ་ཤར་བ་དང་འགྲོ།

       ང་ཚོ་ chúng ta, / ཉི་མ་ mặt trời, - ཤར་ đã mọc, བ་ khi ấy, དང་ và, tại, / འགྲོ [đang] đi, །

Chúng ta sẽ đi lúc bình minh.

 

 

2.

 

ཁོང་ཚོས་ལས་ཀ་ནམ་བྱ།                              

Khi nào họ sẽ làm việc?

 

ཁོང་ཚོས་ནམ་ལངས་པ་དང་ལས་ཀ་བྱ།  

ཁོང་ཚོ họ, ས་ bởi, / ནམ་ལངས་པ་ rạng sáng, དང་ và, tại, ngay khi, / ལས་ཀ་ công việc, / བྱ sẽ làm, །     

Họ sẽ làm việc vào lúc (ngay khi) rạng sáng.

 

 

3.

 

ཁོང་ནམ་ཕྱིན།

Anh/cô ấy đã đi khi nào ?

 

ཁོང་ལས་ཀ་ཚར་པ་དང་ཕྱིན།

ཁོང་ anh/cô ấy, / ལས་ཀ་ công việc, - ཚར་པ་ đã làm xong, དང་ và, ngay sau khi, / ཕྱིན đã đi, །

Anh/cô ấy đã đi ngay sau khi công việc được hoàn tất.

 

 

 

V. གདམས་ངག

Lời khuyên:

 

Ở đây, Giới Liên Từ đi sau Động Từ chính

 

Cấu trúc của cụm này là: Động Từ mệnh lệnh + དང་།

Được dịch là ‘!’, ‘làm hơn', ‘có thể', v…v. (trong tâm trạng khuyên bảo/đề xuất/chỉ dẫn).

 

དཔེར་བརྗོད། Ví dụ:

 

1. 

ཐོས་བསམ་བྱོས་དང་། བླུན་པོ་མིན།

ཐོས་ nghe, བསམ་ ngẫm, / བྱོས་ làm (thể mệnh lệnh của Động Từ),  དང་ !, ། >  བླུན་པོ་ ngu ngốc, / མིན không phải là།

Hãy thực hiện việc nghe và ngẫm, [bạn] đâu có ngu ngốc!

 

 

2. 

སྡིག་པ་སྤོངས་དང་། སྡུག་བསྔལ་མེད།

སྡིག་པ་ việc làm xấu, hành động tội lỗi, སྤོངས་ bỏ (thể mệnh lệnh của Động Từ), དང་ !, །  >  སྡུག་བསྔལ་ khổ đau, / མེད không có, །

Từ bỏ những việc làm xấu [và sẽ] không có đau khổ!

 

 

3. 

དགེ་བ་སྒྲུབས་དང་། བདེ་བ་ཡོད།

དགེ་བ་ hành động phẩm hạnh, / སྒྲུབས་ thành tựu (thể mệnh lệnh của Động Từ), དང་ !, ། >  བདེ་བ་ sự dễ chịu, hạnh phúc, hỷ lạc, / ཡོད có, །

Thành tựu việc làm phẩm hạnh [và sẽ] có hạnh phúc!

 

 

4. 

རང་སེམས་ཐུལ་དང་། གནོད་བྱེད་མེད།

རང་སེམས་ tâm của chính mình, / ཐུལ་ hàng phục (thể mệnh lệnh của Động Từ), དང་ !, ། >  གནོད་བྱེད་ kẻ hãm hại, tác nhân hãm hại, / མེད không có, །

Hàng phục tâm của chính mình [và sẽ] không có những tác nhân hãm hại!
 


 

  • CÁCH VIẾT: (སྦྱོར་ཚུལ།)

 

དང་སྒྲ་ (Giới Liên Từ དང་) là một Giới Liên Từ độc lập nữa (ཕྲད་རང་དབང་ཅན།) mà không cần phải theo sau một Hậu Tố hoặc chữ kết của một từ. 

III. NGUYÊN NHÂN
IV. THỜI ĐIỂM VÀ TÌNH HUỐNG
V. LỜI KHUYÊN
Năm Món Cúng Dường / The Five Offerings
Pen copy_edited.png

​Địa chỉ:

Nhà được đăng ký dưới hình thức

Dự Án Gia Đình ở

Tỉnh Nam Định, Việt Nam

Email:

dharmalanguagehome@gmail.com

Nếu những gì Nhà đang làm mang

lại lợi lạc cho bạn và bạn muốn

góp phần ủng hộ cho hoạt động

của Nhà, bạn có thể

làm điều đó ở đây:

Nhà Tiếng Đạo là hoạt động của một nhóm Hành Giả người Việt Nam, dưới sự hướng dẫn cận kề của Đạo Sư gốc, với tâm nguyện bảo vệ, gìn giữ và hồi phục Tiếng Đạo.

© Tài Nguyên Từ Nhà
bottom of page